Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn địa lí lớp 11

Trong Chương trình Giáo dục phổ thông, Chuẩn kiến thức, kĩ năng được thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương trình môn học, theo từng lớp học ; đồng thời cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình mỗi cấp học.

Có thể nói : Điểm mới của Chương trình Giáo dục phổ thông lần này là đưa Chuẩn kiến thức, kĩ năng vào thành phần của Chương trình Giáo dục phổ thông, đảm bảo việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng, tạo nên sự thống nhất trong cả nước ; góp phần khắc phục tình trạng quá tải trong giảng dạy, học tập ; giảm thiểu dạy thêm, học thêm.

Nhìn chung, ở các trường phổ thông hiện nay, bước đầu đã vận dụng được Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá ; song về tổng thể, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông ; cần phải được tiếp tục quan tâm, chú trọng hơn nữa.

Nhằm góp phần khắc phục hạn chế này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, xuất bản bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho các môn học, lớp học của các cấp Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn địa lí lớp 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thổ màu mỡ. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa. Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu. + Miền Tây: Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. Thượng lưu Hoàng hà, Trường Giang. Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản. - Thuận lợi: Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim. - Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát). 1.3. Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế - Dân cư: số dân lớn nhất thế giới(trên 1,3 tỉ người). Đã triệt để áp dụng chính sách dân số, bên cạnh những kết quả đạt được còn dẫn đến mất cân bằng giới. Dân cư tập trung ở miền Đông. - Ảnh hưởng của chúng tới kinh tế : nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. 1.4. Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. Phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế - Đặc điểm triển kinh tế: Công cuộc hiện đai hóa (từ năm 1998) mang lai thay đổi quan trọng: kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều năm; cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại. Nguyên nhân: ổn định chính trị; khai thác nguồn lực trong, ngoài nước; phát triển và vận dụng khoa học, kĩ thuật; chính sách phát triển kinh tế hợp lí. - Một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới + Công nghiệp: Phát triển mạnh, một số ngành tăng nhanh, sản lượng đứng hàng đầu thế giới; phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại; đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Nguyên nhân: cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất; chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài; hiện đại hóa và ứng dụng công nghệ cao. + Nông nghiệp: Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới. Nguyên nhân: đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi; nguồn lao động dồi dào; chính sách khuyến khích sản xuất; biện pháp cải cách trong nông nghiệp. 1.5. Giải thích được sự phân bốcủa kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải - Phân bố công nghiệp: Các trung tâm công nghiệp lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải…tập trung ở miền Đông, nơi có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguồn nguyên, vật liệu. Công nghiệp nông thôn được quan tâm phát triển. - Phân bố nông nghiệp: các ngành trồng trọt tập trung ở đồng bằng miền Đông (phía bắc trồng các loại cây ôn đới, phía nam trồng cây nhiệt đới), là nơi có đất đai màu mỡ, khí hậu và nguồn nước phù hợp, có nguồn nhân công dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. - Vùng duyên hải với các đặc khu kinh tế: phát triển các ngành kĩ thuật cao. 1.6. Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam - Mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực. - Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”. 1.7. Ghi nhớ một số địa danh: Hoàng Hà, Trường Giang, thủ đô Bắc Kinh, thành phố Thượng Hải, Hồng Công, khu chế xuất Thâm Quyến. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc. - Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc (giá trị GDP, giá trị xuất, nhập khẩu, sản lượng một số ngành sản xuất của Trung Quốc). Chủ đề 6 ĐÔNG NAM Á 1. Kiến thức 1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á - Nằm ở Đông Nam châu Á. Có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11 quốc gia. - Gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. 1.2. Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - Đặc điểm tự nhiên: + Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa sông màu mỡ, thảm thực vật rừng nhiệt đới gió mùa, tài nguyên khoáng sản đa dạng. + Đông Nam Á biển đảo: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo; thảm thực vật nhiệt đới và xích đạo phong phú; giàu khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. + Thuận lợi đối với phát triển kinh tế: lợi thế về biển, rừng, đất trồng va tài nguyên khoáng sản. + Khó khăn đối với phát triển kinh tế: nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới. 1.3. Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế - Đặc điểm dân cư: Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ; mật độ dân số cao, phân bố rất không đều. - Ảnh hưởng của chúng tới kinh tế : + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. + Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực. 1.4. Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế - Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm tỉ trọng của nông nghiệp và tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. Nguyên nhân: do phát triển nhanh công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên nông nghiệp nhiệt đới vẫn có vai trò quan trọng; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, hải sản phát triển. 1.5. Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước đông nam Á (ASEAN); cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên - Muc tiêu chính của ASEAN: + Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên. + Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN, cũng như bất đồng giữa các nước ASEAN với các nước ngoài khối. + Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển. - Cơ chế hợp tác của ASEAN: Các thành viên ASEAN thực hiện hợp tác qua: + Các hội nghị, diễn đàn, hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao. + Kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. + Các dự án, chương trình phát triển. + Xây dựng khu vực thương mại tự do. - Thành tựu, thách thức: + 10/11 quốc gia Đông Nam Á trở thành thành viên của ASEAN. + Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao, song không đều; trình độ phát triển chênh lệch, dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu. + Đời sống nhân dân đã được cải thiện, song còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp; tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, thất nghiệp làm cản trở sự phát triển; dễ gây mất ổn định xã hội. + Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. Tuy nhiên vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố… ở một số quốc gia, gây mất ổn định cục bộ. + Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và khai thác môi trường chưa hợp lí. 1.6. Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội - Sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội: hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, trật tự an toàn xã hội…tạo cơ hội cho nước ta phát triển. - Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thê của ASEAN trên trường quốc tế. 1.7. Ghi nhớ một số địa danh: Tên của 11 quốc gia ở Đông Nam Á. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp) của các nước ASEAN. - Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN: sự thay đổi cơ cấu kinh tế, sản lượng một số cây công nghiệp chính. Chủ đề 7 Ô- XTRÂY- LI-A 1. Kiến thức 1.1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Ô-xtrây-li-a - Chiếm cả một lục địa ở Nam bán cầu, được bao quanh bởi Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Diện tích đứng thứ sáu trên thế giới. Thủ đô Can-be-ra 1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - Đặc điểm tự nhiên: Địa hình thấp, chia thành 3 khu vực chính; nhiều kiểu khí hậu; cảnh quan đa dạng; giàu khoáng sản; nhiều loại động vật, thực vật bản địa quý hiếm. Việc bảo vệ môi trường rất được quan tâm. - Thuận lợi của thiên nhiên đối với phát triển kinh tế: Giàu tài nguyên, nhất la khoáng sản để phát triển công nghiệp; nhiều đồng cỏ để phát triển chăn nuôi. - Khó khăn đối với sự phát triển kinh tế: Khí hậu lục địa khô hạn chiếm phần lớn lãnh thổ rộng lớn, đặc biệt là hoang mạc Vich-to-ri-a. 1.3. Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế - Đặc điểm dân cư: Số dân không lớn, gia tăng dân số chủ yếu do sự nhập cư của nhiều dân tộc đến từ các quốc gia khác nhau. Dân cư phân bố không đều. Mức độ đô thị hóa cao. - Ảnh hưởng tới phát triển kinh tế : Lao động có trình độ cao, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, song thiếu lao động do số dân tương đối ít. Vùng trung tâm rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt. 1.4. Hiểu và chứng minh được sự phát triển năng động của nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế cao, chú ý phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường Kinh tế phát triển. Các ngành kinh tế có hàm lượng tri thức cao đã đóng góp nhiều vào GDP. Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. Tỉ lệ thất nghiệp thấp. Sự phát triển năng động và trình độ cao của nền kinh tế được biểu hiện: + Ngành dịch vụ: Các hoạt động ngoại thương, tài chính, ngân hàng, thương mại điện tử, hàng không nội địa, du lịch…phát triển. + Ngành công nghiệp: Phát triển các ngành công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính… công nghiệp chế biến thực phẩm. Các trung tâm công nghiệp lớn: Xít-ni, Men-bơn, + Ngành nông nghiệp: Hiện đại, phát triển các trang trại có quy mô lớn, trình độ kĩ thuật cao, tự động hóa, cơ giới hóa. Đóng góp giá trị lớn cho xuất khẩu. 1.5. Ghi nhớ một số địa danh: Hoang mạc Vich-to-ri-a, thủ đô Can-be-ra, thành phố Xit-ni. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Ô-xtrây-li-a để trình bày vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên (địa hình, khoáng sản…), phân bố dân cư và kinh tế (phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp). - Nhận xét các số liệu, tư liệu về dân cư của Ô-xtrây-li-a: gia tăng dân số, chất lượng lao động, cơ cấu lao động.

File đính kèm:

  • docHuong dan thuc hien Chuan kien thuc ki nang monDia ly lop 11.doc