I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM
1. Cấu tạo nguyên tử và vị trí trong BTH các nguyên tố hóa học
- : 1s22s22p63s23p1. Lớp ngoài cùng có 3electron.
- Vị trí: chu kỳ 3, ô thứ 13, nhóm IIIA
- Số oxi hóa đặc trưng trong các hợp chất là: +3
- Mạng tinh thể: lập phương tâm diện
2. Tính chất vật lý: Kim loại rắn, màu trắng bạc, nhẹ. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
3. Tính chất hóa học
Nhôm có thế điện cực chuẩn ( =-1,66 V) nhỏ, năng lượng ion hóa thấp nên Al là kim loại có tính khử rất mạnh.
- Nhôm dễ tác dụng với các phi kim: O2, S, P, Cl2
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2
- Tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng), HNO3
Lưu ý: Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 (đặc nguội) và HNO3 (đặc nguội)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Tác dụng với nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Tuy nhiên, do Al(OH)3 tạo thành không tan ngăn cản sự tiếp xúc giữa Al và H2O nên phản ứng nhanh chóng bị dừng lại
- Tác dụng với các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao (phản ứng nhiệt nhôm)
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
4. Sản xuất nhôm
Nguyên liệu: Quặng boxit (thành phần chính là Al2O3.2H2O)
Để sản xuất nhôm người ta tiến hành qua 2 công đoạn chính: Tinh chế Al2O3 và điện phân nóng chảy Al2O3 (có criolit) với các điện cực than chì.
Việc thêm criolit có tác dụng: làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp (Al2O3 nóng chảy ở 2050oC, còn hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy ở 850oC), tăng độ dẫn điện cho hỗn hợp điện phân. Mặt khác criolit nhẹ hơn Al nên nổi lên trên bề mặt ngăn cản sự oxi hóa Al.
Quá trình điện phân: 2Al2O3 4Al + 3O2
Khí O2 thoát ra ở anot đốt cháy một phần than chì ở anot tạo ra khí CO2 (có thể có cả CO)
5. Hợp chất của nhôm
- Oxit nhôm (Al2O3): là oxit lưỡng tính
- Nhôm hiđroxit (Al(OH)3): là hiđroxit lưỡng tính
14 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo dục Hóa học Lớp 12 - Bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 22 (ĐH 2011-Khối B): Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0,16 mol.
Câu 23 (ĐH 2012-Khối B): Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,5. C. 0,5. D. 0,9.
Bài tập về điều chế nhôm
Câu 24: Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 25: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.
Câu 26 (ĐH 2013-Khối B): Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.
BÀI TẬP VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM-05
Bài tập tổng hợp tự luyện.
Câu 1 (ĐH 2007-Khối B): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Câu 2: Hòa tan 19,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 46,8 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 8,96 lít B. 13,44 lít C. 16,80 lít D. 11,2 lít
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 10,08 lít khí H2 ( đkc). Giá trị của m là:
A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 11,7 gam D. 15,6 gam
Câu 4: Cho 110 mL dung dịch HCl 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,12 B. 0,06 C. 0,1 D. 0,08
Câu 5: Nung nóng 85,6 gam X gồm Al và Fe2O3 một thời gian được m gam hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc).
Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Phần trăm khối lượng Fe trong Y là:
A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được m gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m và x là:
A. 9,36 gam và 1,2. B. 3,9 gam và 1,0. C. 4,68 gam và 1,0. D. 3,90 gam và 1,2.
Câu 7: Cho m gam bột Al vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M và CuSO4 0,6M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính m?
A. 5,4 B. 8,1 C. 10,8 D. 9,45
Câu 8 (ĐH 2013-Khối A): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1.
Câu 9: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 10: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 2,04. B. 1,02. C. 1,53. D. 1,29.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) khí Y (là một sản phẩm khử của N+5. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 89,2 gam muối. Y là:
A. N2 B. N2O C. NO D. NO2
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Hòa tan 6,18 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (ở đktc). Cũng hỗn hợp X nếu hòa tan cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 448 mL khí NO (ở đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m và V là:
A. 30,42 và 0,31 B. 29,82 và 0,91 C. 29,82 và 0,31 D. 30,42 và 0,91
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 trong 400 mL dung dịch H2SO4 (loãng) thu được dung dịch X. Thể tích NaOH 1M cần cho vào X để lượng kết tủa thu được lớn nhất là:
A. 600 mL B. 500 mL C. 800 mL D. 1000 mL
Câu 14: Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 800 mL dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Thêm 450 mL dung dịch Ba(OH)2 2M vào X thu được m gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 186,4 gam B. 202,0 gam C. 217,6 gam D. 225,3 gam.
Câu 15: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol HCl đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 0,40. B. 0,35. C. 0,20. D. 0,50.
Câu 16: Thêm V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol NaAlO2 thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 0,48 lít B. 0,56 lít C. 0,64 lít D. 0,40 lít.
Câu 17: Trộn 10,8 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc).
a. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
b. Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 0,48 mol B. 1,38 mol C. 0,96 mol D. 1,16 mol
Câu 18: Nung một hỗn hợp bột gồm 13,5 gam nhôm và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí), đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,3 gam hỗn hợp rắn X.
a. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 13,44 lít D. 10,08 lít
b. Số mol HCl đã phản ứng là:
A. 2,4 mol B. 1,2 mol C. 1,8 mol D. 2,0 mol
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm K và Ba có số mol bằng nhau vào nước thu được 900 ml dung dịch Y có pH = 13. Cho dung dịch Y tác dụng với 125 ml dung dịch AlCl3 0,2M sau phản ứng thu được b gam kết tủa. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 5,28 và 0,975 B. 7,2 và 0,78 C. 5,28 và 0,78 D. 8 và 0,975
Câu 20: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 10,2 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ Y và chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít H2 (ở đktc)
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng V lít dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được 0,672 khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit sắt và giá trị của V là:
A. Fe2O3 và 0,06 lít. B. Fe3O4 và 0,12 lít
C. Fe3O4 và 0,06 lít. D. Fe2O3 và 0,12 lít.
Về nhà tự luyện:
Câu 21* (ĐH 2013-Khối A): Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51. B. 4,05. C. 5,40. D. 7,02.
Câu 22* (ĐH 2011-Khối A): Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,120. B. 0,020 và 0,012. C. 0,012 và 0,096. D. 0,120 và 0,020.
Câu 23: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là
A. 1,15. B. 1,00. C. 0,65. D. 1,05.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 600 mL dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dịch X và 6,72 lít H2 (ở đktc). Thêm từ từ V lít dung dịch HCl 0,5M vào X đến hết thu được 23,4 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Giá trị bé nhất của V là:
A. 0,4 lít B. 0,8 lít C. 1,2 lít D. 1,0 lít
b. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,8 lít B. 3,0 lít C. 2,4 lít D. 2,6 lít
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 1500 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 44,1. B. 23,4 và 62,7. C. 15,6 và 62,7. D. 23,4 và 44,1.
File đính kèm:
- Bai tap ve nhom va hop chat.doc