-Có nhiều việc làm cụ thể về sự hợp tác trong học tập, lao động,hđ xh.
-Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3.Thái độ:
-Tuyên truyền vận động mọi người ủng hộ chủ trương,chính sách của Đ ảng về sự hợp tác cùng phát triển.
-Bản thân phải thực hiện tốt yêu cầu của sự hợp tác cùng phát triển
*Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:Kn tư duy phê phán ,kỹ năng suy nghĩ,giao tiếp,tìm kiếm và xử lí thông tin,xác định giá trị,hợp tác
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 6 - Bài 6 - Hợp tác cùng phát triển (bản chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A Tiết(tkb): Ngày giảngSĩ số:............Vắng...........
Lớp 9B Tiết(tkb): Ngày giảng Sĩ số:............Vắng...........
TIẾT 6
BÀI 6: Hợp tác cùng phát triển
A. Mục tiêu bài học.
1; Kiến thức
-Hs hiểu được thế nào là hợp tác, nguyên tắc hợp tác,sự cần thiết phải hợp tác.
-Đường lối của Đảng và nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác.
-Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần học tập cùng phát triển.
2.Kĩ năng:
-Có nhiều việc làm cụ thể về sự hợp tác trong học tập, lao động,hđ xh.
-Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3.Thái độ:
-Tuyên truyền vận động mọi người ủng hộ chủ trương,chính sách của Đ ảng về sự hợp tác cùng phát triển.
-Bản thân phải thực hiện tốt yêu cầu của sự hợp tác cùng phát triển
*Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:Kn tư duy phê phán ,kỹ năng suy nghĩ,giao tiếp,tìm kiếm và xử lí thông tin,xác định giá trị,hợp tác
B. Chuẩn bị :
1. GV: SGK, SGV GDCD 9,Tranh ảnh,bài báo,câu chuyệnvề sự hợp tác nước ta và các nước khác.
2.HS :SGK,vở ghi
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm,động não,hỏi chuyên gia,phòng tranh
- Tự liên hệ điêu tra tìm hiểu thực tế.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ :
Là công dân-HS chúng ta phải làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị?
Đáp: Là công dân Việt Nam chúng ta có trách nhiệm phải thể hiện tình đoàn kết,hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ,cử chỉ,việc làm và sự tôn trọng,thân thiện trong cuộc sống hàng ngày
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài:Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ:1Hướng dẫn tìm hiểu đạt vấn đề
Gọi học sinh đọc phần 1,2 đặt vấn đề
? Em có nhận xét gì về các thông tin sự kiện trên.
-Học sinh quan sát tranh
? Em có nhận xét gì về 3 bức tranh trong SGK.
? Em có nhận xét gì về quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.
? Sự hợp tác với các nước khác đã mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác?
? Hợp tác phải dựa trên cơ sở nào?
HĐ2:Tìm hiểu Nội dung bài học
*Vậy hợp tác là gì? hợp tác dựa trên cơ sở nào?
- Liên hệ
? Em hãy cho biết thế giới đang đứng trước vấn đề bức xúc tòan cầu nào?
? Vấn đề này một quốc gia có thể giải quyết được không ?
? Theo em sự hợp tác cần thiết như thế nào ?
? Trong khi hợp tác Đảng và Nhà nước ta tuân theo nguyên tắc nào?
? Em hãy nêu những thành quả sự hợp tác của Nhà nước ta trong những năm qua?
*Thảo luận nhóm chia lớp 2 nhóm thảo luận 2 vấn đề.
Nhóm 1. Nêu biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống hàng ngày?
Nhóm 2. Học sinh cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác như thế nào?
HĐ3:Hướng dẫn giải bài tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập SGK trang 21,22.
-Đọc,lớp theo dõi
-Suy nghĩ ,nhận xét
Quan sát tranh,trả lời
-TL:- Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế.
-Việt Nam có quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tranh 1: Hợp tác Việt – Xô về chuyến bay vũ trụ (hàng không)
Tranh 2: Hợp tác Việt Nam – Oxtrâylia (xây dựng công trình kiến trúc)
Tranh 3: Việt Nam – Hoa kỳ hợp tác về y tế.
-TL:Nước ta mở rộng hợp tác với tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới trong nhiều lĩnh vực.
*Lợi ích.
+Nước ta thúc đẩy nền kinh tế.
+Khắc phục được tình trạng lạc hậu, học hỏi được kinh nghiệm của các nước khác.
+Thế giới : Giải quyết những vấn đề chung của thế giới
+Có những đóng góp vào tiến bộ chung của nhân loại.
-TL:Bình đẳng, hai bên cùng có lợi không làm phương hại đến lợi ích của người khác.
-TL:Môi trường, dân số, đói nghèo, bệnh hiểm nghèo
-TL:Hợp tác là vấn đề quan trọng và tất yếu trong bối cảnh thế giới hiện nay.
-TL:.Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
-Tôn trọng độc lập chủ quyền,tòan vẹn lãnh thổ của nhau.
VD: -Nhà máy thủy điện Hòa Bình
-Cầu Thăng Long
-Khu chế xuất lọc dầu Dung Quất
-TL:Học sinh nêu các biểu hiện cụ thể.
-TL: Học sinh cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động và hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
I-Đặt vấn đề
-Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế.
-Việt Nam có quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tranh 1: Hợp tác Việt – Xô về chuyến bay vũ trụ (hàng không)
Tranh 2: Hợp tác Việt Nam – Oxtrâylia (xây dựng công trình kiến trúc)
Tranh 3: Việt Nam – Hoa kỳ hợp tác về y tế.
gNước ta mở rộng hợp tác với tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới trong nhiều lĩnh vực.
*Lợi ích.
+Nước ta thúc đẩy nền kinh tế.
+Khắc phục được tình trạng lạc hậu, học hỏi được kinh nghiệm của các nước khác.
+Thế giới : Giải quyết những vấn đề chung của thế giới
+Có những đóng góp vào tiến bộ chung của nhân loại.
gBình đẳng, hai bên cùng có lợi không làm phương hại đến lợi ích của người khác.
II-Nội dung bài học
1.Hợp tác: - Cùng chung sức làm việc , giúp đỡ , hỗ trợ lẫn nhau trong công việc ,lĩnh vực nào đóvì mục đích chung.
+ Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng , hai bên cùng có lợi.
gMôi trường, dân số, đói nghèo, bệnh hiểm nghèo
2.Hợp tác là vấn đề quan trọng và tất yếu trong bối cảnh thế giới hiện nay.
3.Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
-Tôn trọng độc lập chủ quyền,tòan vẹn lãnh thổ của nhau.
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
-Bình đẳng và cùng có lợi, giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hòa bình.
-Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
gHọc sinh nêu các biểu hiện cụ thể.
4. Học sinh cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động và hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
III : Bài tập
Bài tập 1:
- Các nước trê thế gới chia sẻ kinh nghiệm phòng chống cúm gia cầm, nghiên cứu vắc xin phòng bệnh SART, HIV/ AIDS.
- Bàn về hiệu ứng nhà kính.
- ViÖt Nam víi Lµo: Sinh viªn Lµo sang ViÖt Nam häc
- Nh©n d©n Hµ Néi biÓu t×nh chèng chiÕn tranh ë Ir¾c
Bµi 2:
- Cïng gióp ®ì nhau, trao ®æi học tập→KÕt qu¶ tèt.
- Hợp tác lao động→ hoàn thành tốt công việc, đạt kết quả cao.
- Cần: Sống chan hòa, cởi mở, chân thành.
Bài 3:
HS kể
Bài 4:
- CÇu Mü ThuËn , Nhµ m¸y thuû ®iÖn Hoµ B×nh , CÇu Th¨ng Long, bệnh viện Việt - Nhật, khu chế xuất lọc dầu Dung Quất, khai thác dầu Vũng Tàu.
3.Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài mới :Kế thừa và phát huy các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Nhận xét
**********************************
File đính kèm:
- t6hagiang.doc