Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Jrang Cil Cao Trang - Tuần 17 - Tiết 18: Kiểm Tra Học Kì I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Học sinh nắm được :

- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.

- Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .

2. Kĩ năng :

- Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý.

- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập.

3. Thái độ :

- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.

- Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

 Kết hợp TNKQ và tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)

III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ THI

 

docx4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Jrang Cil Cao Trang - Tuần 17 - Tiết 18: Kiểm Tra Học Kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Ngày soạn : 10/12/2013 TIẾT 18 Ngày dạy: 13/12/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :Học sinh nắm được : Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học. Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế . 2. Kĩ năng : Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý. Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập. 3. Thái độ : Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức. Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Kết hợp TNKQ và tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ THI Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Sống giản dị Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị qua câu tục ngữ.. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 1 0.25 2.5% 2. Trung thực Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3 30% 1 3 30% 3. Tự trọng Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng qua câu tục ngữ Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 1 0.25 2.5% 4. Yêu thương con người Nhận biết được các biểu hiện của lòng yêu thương con người. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 1 0.25 2.5% 5. Đoàn kết tương trợ Biết được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 1 0.25 2.5% 7. Khoan dung Hiểu được một số biểu hiện của lòng khoan dung. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 8. Xây dựng gia đình văn hóa Biết được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa. Hiểu được ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa. Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 1.25 12.5% 1 1 10% 1 1 10% 3 3.25 32.5% 9. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.25 2.5% 1 0.25 2.5% 10. Tự tin Nêu được một số biểu hiện và ý nghĩa của tính tự tin. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 2.25 22.5% 2 2.25 22.5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 6 4 40% 5 2 20% 2 4 40% 13 10 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) 1. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ( 1 điểm): Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện sự đoàn kết, tương trợ: A. Trong lớp phân biệt học giỏi, học kém; B. Rủ rê, lôi kéo nhau thành bè, thành nhóm; C. Cùng chơi và giúp đỡ nhau trong học tập; D. Lợi dụng bạn bè để được lợi. Câu 2: Những biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự tin: A. Không hợp tác với ai; B. Luôn tự đánh giá cao bản thân mình; C. Giải quyết công việc luôn lệ thuộc, dựa dẫm vào người khác; D. Giải quyết lấy công việc của mình. Câu 3: Hành vi nào sau đây biểu hiện của lòng yêu thương con người chân chính: A. Giúp đỡ người khác một cách vô tư, không cần sự trả ơn; B. Thờ ơ trước đau khổ của người khác; C. Giúp đỡ người khác một cách miễn cưỡng; D. Bỏ mặc người khác khi họ gặp khó khăn. Câu 4: Điều nào trong ba điều sau là bất hạnh nhất cho mỗi gia đình: A. Cái chết; B. Sự già nua; C. Con cái hư hỏng. 2. Hãy xác định những phẩm chất đạo đức qua các câu tục ngữ, ca dao sau (1 điểm): A B C 1. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn a. Khoan dung a- 2. Chết đứng còn hơn sống quỳ b. Sống giản dị b- 3. Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại c. Tự tin c- 4. Giấy rách phải giữ lấy lề d. Tự trọng d- e. Giữ gìn và phát huy truyền thống e- 3. Điền từ thích hợp vào ô trống (1 điểm): Gia đình văn hóa là gia đình hòa thuận, , tiến bộ, ., . với xóm giềng và . II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1 : Học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? Việc xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa gì trong cuộc sống? ( 2 điểm) Câu 2 : Tự tin là gì? Tự tin giúp con người điều gì? ( 2 điểm) Câu 3: Tình huống (3 điểm): Trên đường đi học về H thấy có một túi xách của ai đánh rơi, nhìn xung quanh không thấy ai H nhặt lên và lấy số tiền trong đó rồi vứt túi lại. Em hãy nhận xét về hành vi của bạn H? Nếu là em, em sẽ làm gì? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) 1. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng 0. 25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A C 2. Hãy xác định những phẩm chất đạo đức qua các câu tục ngữ, ca dao sau: Mỗi câu đúng 0. 25 điểm b- 1; d- 2; a- 3; e- 4. 3. Điền từ thích hợp vào ô trống: Mỗi câu đúng 0. 25 điểm Hạnh phúc, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết , làm tốt nghĩa vụ công dân. II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a. Trách nhiệm của học sinh: - Chăm ngoan, học giỏi - Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ, thương yêu anh chị em; - Không đua đòi ăn chơi, không làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình. b. Ý nghĩa: Gia đình thực sự là tổ ấm, nuôi dưỡng, giáo dục mỗi con người. Gia đình có bình yên thì xã hội mới ổn định. Xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. (1đ) (1đ) 2 a. Khái niệm: Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao độn. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm. b. Ý nghĩa: - Giúp con người thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. (1đ) (1đ) 3 Hành vi của H là thiếu trung thực vì H đã lấy số tiền trong túi xách của người khác đánh rơi, mặc dù không có ai biết. Ngoài ra theo quy định tại Điều 141 Bộ luật Hình sự thì hành vi nhặt được số tiền lớn mà không trả lại cho chủ sở hữu là phạm tội quy định trong Bộ luật Hình sự: Tội chiếm giữ trái phép tài sản. Như vậy là H đã vi phạm pháp luật. Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất, có thể đến giao nộp cho công an, giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên tổng phụ trách nếu không biết chủ nhân là ai (1,5đ) (1.5đ) VI. XEM XÉT VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ:

File đính kèm:

  • docxTuan 17 Cong dan 7 Tiet 18 2013 2014.docx
Giáo án liên quan