Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 8

I.Mục tiêu bài học

 1.Về kiến thức

 - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ

 Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).

II.Phương pháp

Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.

III.Chuẩn bị

GV:Tư liệu tham khảo, bảng phụ

HS:Chuẩn bị bài,sgk,tim tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.

 

doc16 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở thành người có đức tính lễ độ 4.Hướng dẫn về nhà -Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, -Chuẩn bị bài 4: Lễ độ. Ký duyệt Tuần: 6 Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 06 Bài 5 Tôn trọng kỉ luật I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật. 2. Thái độ Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Kĩ năng - Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. - Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III. Chuẩn bị Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng kỉ luật IV. Hoạt động dạy- học 2. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Theỏ naứo laứ leó ủoọ ? Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trường học? 3. Bài mới. Giới thiệu bài.(2 /) Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội dung truyện đọc. (15 /) GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận nhóm. ? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác: HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung: - - GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác... Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật. (15 /) GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật chưa: HS: Liên hệ và trả lời... I Truyện đọc 1. Tìm hiểu truyện Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người. 2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật. Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Đồ đạc để ngăn nắp. - Đi học và về nhà đúng giờ. - Thực hiện đúng giờ tự học. - Khong đọc truyện trong giờ học. - Hoàn thành công việc gia đình giao. - Vào lớp đúng giờ. - Trật tự nghe bài. - Làm đủ bài tập. - Mặc đồng phục. - Đi giày, dép quai hậu - Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn. - Trực nhật đúng phân công. - Đảm bảo giờ giấc. - Có kỉ luật học tập. - Nếp sống văn minh. - Không hút thuốc lá. - Giữ gìn trật tự chung. - Đoàn kết. - đảm bảo nội quy tham quan. - Bảo vệ môi trường. - Bảo vệ của công. GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường hợp trên em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy định chung. GV: Phạm vi thực hiện thế nào? HS: Mọi lúc, mọi nơi. GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Trả lời... GV: Nhận xét và cho học sinh ghi. ? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật? HS: - ... GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì? HS: - ... Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /) Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ luật: - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Ao có bờ, sông có bến. - Cái khó bó cái khôn. - Dột từ nóc dột xuống. a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc. b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác, chấp hành sự phân công. c. ý nghĩa: Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ. 3. Luyện tập: Biểu hiện rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật. - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Ao có bờ, sông có bến 4. Cũng cố, dặn dò: (2 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học Làm các bài tập trong sgk, Chuẩn bị bài 6 :Biết ơn Ký duyệt Tuần: 7 Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 07 Bài 6 biết ơn I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn. - ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn. 2. Thái độ Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người. 3. Kĩ năng - Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mội người.. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. III.Chuẩn bị GV: Tư liệu tham khảo, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn. HS: Tỡm những biểu hiện ,việc làm biết ơn IV.Hoạt động dạy- học 2. Kiểm tra bài cũ: (kt 15 phỳt) ? Thế nào là tụn trọng kỉ luật?cho vớ dụ? ? Tụn trọng kỉ luật cú ý nghĩa gỡ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. (1 /) Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc. (10 /) GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các tình tiết trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng làm việc) GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế nào? HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên “Nét chữ là nết người”. GV: Việc làm của chị Hồng? HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. GV: ý nghĩ của chị Hồng? HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi thầy. GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy. Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích nội dung phẩm chất biết ơn. (15 /) GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 8 nội dung GV đã chuẩn bị trong phiêud học tập. HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập dưới sự hướng dẫ của GV. - Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: chốt lại những ý chính: GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào. I. Truyện đọc 1. Tìm hiểu bài - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân trọng. - Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy đMột truyền thống đạo đức của dân tộc ta. 2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự biết ơn. a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác, và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó. ý nghĩa của lòng biết ơn : Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. c. Rèn luyện lòng biết ơn - Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ. - Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn r ảtong cuộc sống hàng ngày. 4. Cũng cố, dặn dò: (3 /) GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học Làm các bài tập trong sgk, Chuẩn bị bài 7 Ký duyợ̀t: Tuần:8 Ngày dạy:....../......./.... Tiết: 08 Bài 7: yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên I.Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu được vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống mỗi người và của nhân loại. - Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh chịu. 2. Thái độ Giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần gũi với thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trường thiên nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. II.Phương pháp Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại. Lưu ý: Nếu có điều kiện nên tổ chức dạy học ở ngoài trời, vườn sinh thái... III.Chuẩn bị GV: Tranh ảnh, bài báo nói về vấn đề môi trường thiên nhiên... HS: Chuẩn bị bài, IV. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 /) Thế nào là biết ơn ? Biết ơn cú ý nghĩa như thế nào ? 2. Bài mới. Giới thiệu bài. (1 /) Thiờn nhiờn là mụi trường sống tốt cho mọi người. do vậy việc bảo vệ thiờn nhiờn là nhiệm vụ của chỳng ta. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc: “một ngày chủ nhật bổ ích” (10 /) GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk GV: Nhận xột và cho học sinh quan sỏt tranh thiờn nhiờn. HS : Quan sỏt tranh. ? Cảnh đẹp của quê hương đất nước được miờu tả qua những tỡnh tiết nào? HS: Tỡm hiểu trỡnh bày. ? Em cú suy nghĩa,cảm xỳc gỡ trước vẻ đẹp của thiờn nhiờn ? ? Thên nhiên là gì? HS: Thảo luận, phát biểu ý kiến HS: Nhận xột bổ sung. GV: Nhận xột chốt lại. Hoạt động 2: Thảo luận phân tích vai trò của thiên nhiên đối với con người. (15 /) GV: - Em hóy tỡm nờu những hành vi phá hoại thiên nhiên mà em biết? Thiên nhiên cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người.? HS :Tiến hành thảo luận và trỡnh bày. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về trách nhiệm của mỗi học sinh. (12 /) GV: - Bản thân mỗi người phải làm gì? có thái độ ra sao đối với thiên nhiên? HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: Kết luận: Hoạt động 4 Hướng dẫn hs làm bài tập (sgk). HS: Làm bài I. Truyện đọc 1.Tỡm hiểu truyện Thiờn nhiờn nước ta tươi đẹp. Chỳng ta cú trỏch nhiệm bảo vệ làm cho nú đẹp thờm. 2. Nội dung bài học. a. Thiên nhiên là gì? - Thiên nhiên bao gồm: nước, không khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời, đồi núi... b. Thiên nhiên đối với con người. Thiên nhiên là tài sản vô giá rất cần thiết cho con người. c. ý thức của con người với thiên nhiên: - Phải bảo vệ, giữ gìn. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. II. Luyện tập Bài tập a: Biểu hiện yờu thiờn nhiờn, sống hũa hợp với thiờn nhiờn -Mựa hố cả nhà Thủy đi tắm biển ở Sầm Sơn -Trường Kiờn tổ chức đi tham quanVịnh Hạ Long. -Lớp Hương thường xuyờn chăm súc cõy và hoa trong vườn trường. 4. Cũng cố, dặn dò: (3 /) GV: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài học. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại, - ễn tọ̃p từ bài 1 đờ́n bài 7 đờ̉ kiờ̉m tra 1 tiờ́t vào tuõ̀n 9 Ký duyợ̀t:

File đính kèm:

  • docDGCD6(1).doc