Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2013-2014 - Hồ Tấn Phương

1.Hoạt động 1: Khởi động (7ph)

* Bài cũ :

- Công thức nào là công thức tính vận tốc?

 A. s = v.t C. t =

 B. v = D. v = s.t

 - Cho biết đơn vị vận tốc

* Tình huống học tập : Trong thực tế chuyển động của một vật có nhiều đặc điểm.-> Chuyển động của ô tô, xe máy đó là chuyển động đều hay không đều

2. Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều ( 12ph)

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chuyển động của trục bánh xe hình 3.1sgk

- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm xử lý số liệu ở bảng 3.1 trả lời câu hỏi

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu

+ trên đoạn đường từ A  D cùng thời gian 3s quãng đờn đi được như thế nào?

+ Trên đoạn DF thì như thế nào?

- Yêu cầu HS trả lời câu C1

- yêu cầu hS thảo luân rút ra khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C2

- Yêu cầu HS trả lời câu C3

- yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu ví dụ trong thực tế

-> vận tốc của chuyển động không đều được tính như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2013-2014 - Hồ Tấn Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Ngày soạn: 06/09/2013 Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.Mục tiêu: - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. - Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình. - Tính được vận tốc trung bình của một chuyển động không đều. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng 3.1 III. Tố chức hoạt động dạy học: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động 1: Khởi động (7ph) * Bài cũ : - Công thức nào là công thức tính vận tốc? A. s = v.t C. t = B. v = D. v = s.t - Cho biết đơn vị vận tốc * Tình huống học tập : Trong thực tế chuyển động của một vật có nhiều đặc điểm....-> Chuyển động của ô tô, xe máy đó là chuyển động đều hay không đều 2. Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều ( 12ph) - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chuyển động của trục bánh xe hình 3.1sgk - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm xử lý số liệu ở bảng 3.1 trả lời câu hỏi - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu + trên đoạn đường từ A à D cùng thời gian 3s quãng đờn đi được như thế nào? + Trên đoạn DF thì như thế nào? - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - yêu cầu hS thảo luân rút ra khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C2 - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu ví dụ trong thực tế -> vận tốc của chuyển động không đều được tính như thế nào? 3. Hoạt động 3: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều( 10 ph) - Hướng dẫn HS tính trung bình trong mỗi giây trục bánh xe lăn được đoạn đường bao nhiêu ứng với từng đoạn đường AB; BC; CD - Đưa ra khái niệm vận tốc trung bình và công thức tính vận tốc trung bình - lưu ý : Khi nói đến chuyển động không đều ta nói đến vận tốc trung bình khác với trung bình vận tốc 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 12ph) - Yêu cầu HS làm các bài tập C4, C5 - Yêu cầu HS xung phong giải, lớp nhận xét - Thống nhất các bước giải bài tập, phương pháp giải - Chú ý vtb Khác với vtb 5. Hoạt động 5: Dặn dò ( 3ph) - Học ghi nhớ - Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.6, 3.7 SBT - - xem lại bài hai lực cân bằng ở lớp 6, tìm hiểu cách biểu diễn lực - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV - Nhận xét câu trả lời - Suy nghĩ tình huống giáo viên đưa ra I. Định nghĩa: - Tìm hiểu chuyển động của trục bánh xe - Hoạt động theo nhóm thu thập thông tin bảng 3.1 nhận xét các quãng đường đi được trong cùng một thời gian - Trả lời câu C1 - Nêu khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều. - Cho ví dụ về chuyển đông đều và chuyển động không đều - Hoạt động cá nhân trả lời câu C2 - Hoạt động cá nhân dựa vào bảng 3.1 tính quãng đường trục bánh xe lăn được trong một giây - Trả lời câu C3 - trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: * Công thức: vtb = Trong đó: vtb : Vận tốc trung bình s : Quãng đương đi được t : Thời gian đi hết quãng đường đó III. vận dụng: - Giải bài tập C4, C5 vtb1= ? C4. Cho biết: s1 = 120m vtb2= ? t1 = 30s vtb= ? s2 = 60m t2 = 24s Bài giải Vận tốc trung bình trên đoạn đường xuống dốc Ta có: vtb1 = s1/ t1 = 120/30 = 4 (m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang Ta có: vtb2 = s2/ t2 = 60/24 = 2,5 (m/s) Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường Ta có: vtb = s/ t = s1+ s2 / t1+ t2 = 120 + 60 /30 + 25 = 3,3 (m/s) Đáp số: : vtb1= 4 (m/s) vtb2= 2,5 (m/s) vtb = 3,3 (m/s) IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 3.doc