I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng
lên.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức.
- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc
vào m, t và chất làm vật.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên:
- Các H 24.1, 24.2, 24.3 phóng to để minh họa.
- Bảng phụ bảng 24.1, 24.2, 24.3, 24.4.
* Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài và trả lời:
+ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và chất làm vật?
+ Công thức tính nhiệt lượng
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 29, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN - VẬT LÍ 8- CHƯƠNG II- BÀI 24 
 1 
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH 
GV: NGUYỄN CHIẾN THẮNG 
TIẾT PPCT: 29 
LỚP : 8A 
TUẦN: 29.( 31/0305 /04/ 2008 ) 
NGÀY SOẠN : 25 / 03 / 2008 
 
BÀI 24 
CÔNG THỨC TÍNH 
NHIỆT LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng 
lên. 
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt 
trong công thức. 
- Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc 
vào m, t và chất làm vật. 
2. Kĩ năng: 
- Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn. 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ. 
 * Giáo viên: 
- Các H 24.1, 24.2, 24.3 phóng to để minh họa. 
- Bảng phụ bảng 24.1, 24.2, 24.3, 24.4. 
 * Học sinh: 
- Đọc trước nội dung bài và trả lời: 
+ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? 
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật? 
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ? 
+ Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và chất làm vật? 
 + Công thức tính nhiệt lượng? 
GIÁO ÁN - VẬT LÍ 8- CHƯƠNG II- BÀI 24 
 2 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 
2’ 
5’ 
8’ 
HĐ1:TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG 
HỌC TẬP. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần đầu bài 
SGK. 
- GV đặt vấn đề và vào bài mới. 
HĐ2: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT 
LƯỢNG VẬT CẦN THU VÀO ĐỂ 
NÓNG LÊN PHỤ THUỘC VÀO 
NHỮNG YẾU TỐ NÀO? 
- GV yêu cầu HS thu thập thông tin 
SGK để trả lời câu hỏi: Nhiệt lượng vật 
thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 
những yếu tố nào? 
- GV gọi 2 HS trình bày câu trả lời. 
- GV chốt lại câu trả lời đúng và yêu 
cầu HS ghi vở. 
- GVTB: Để kiểm tra sự phụ thuộc của 
nhiệt lượng vào 1 trong 3 yếu tố đó ta 
phải tiến hành TN như thế nào? 
HĐ3: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ 
GIỮA NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN 
THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VÀ 
KHỐI LƯỢNG CỦA VẬT. 
- HS báo cáo sĩ số lớp và việc chuẩn bị bài... 
- HS đọc phần đầu bài. 
- HS ghi đầu bài. 
BÀI 24 
CÔNG THỨC TÍNH 
NHIỆT LƯỢNG 
I. NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO 
ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG 
YẾU TỐ NÀO? 
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV 
nêu. 
- 2 HS trình bày câu trả lời. 
- HS ghi vở: 
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng 
lên phụ thuộc vào để nóng lên phụ thuộc 
vào 3 yếu tố: 
+ Khối lượng của vật. 
+ Độ tăng nhiệt độ của vật. 
+ Chất cấu tạo nên vật. 
- HS trả lời: 
Làm TN, trong đó yếu tố cần kểm tra cho 
thay đổi còn 2 yếu tố kia phải giữ nguyên. 
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu 
vào để nóng lên và khối lượng của vật. 
GIÁO ÁN - VẬT LÍ 8- CHƯƠNG II- BÀI 24 
 3 
8’ 
- GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành 
TN kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt 
lượng vào khối lượng của vật. 
- GV hướng dẫn HS thu thập thông tin 
từ H 24.1. 
- GV treo bảng phụ bảng 24.1, thông 
báo kết quả TN, hướng dẫn HS phân 
tích kết quả và trả lời câu hỏi C1, C2. 
- GV điều khiển lớp trả lời câu hỏi, 
thống nhất ý kiến ghi vào bảng 24.1. 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vở: 
- GV gọi 2 HS phát biểu lại để khắc sâu 
kiến thức. 
HĐ4: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ 
GIỮA NHIỆT LƯỢNG VẬT CẦN 
THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VÀ ĐỘ 
TĂNG NHIỆT ĐỘ. 
- Yêu cầu HS quan sát H24.2 và trình 
bày TN tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt 
lượng và độ tăng nhiệt độ. 
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4. 
- GV treo bảng phụ bảng 24.2 , hướng 
dẫn HS xử lí thông tin và hoàn thành. 
- GV hướng dẫn HS phân tích bảng số 
liệu 24.2, nêu kết luận rút ra qua việc 
phân tích số liệu đó. 
- GV yêu cầu HS phát biểu lại kết luận 
đó. 
- HS thu thập thông tin SGK và nêu được để 
kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật 
cần thu vào để nóng lên và khối lượng của 
vật ta cần làm TN đun nóng cùng một chất 
với khối lượng khác nhau sao cho độ tăng 
nhiệt độ của vật như nhau. 
- HS phân tích kết quả TN ở bảng 24.1, trả 
lời câu C1, C2. 
- HS trình bày câu trả lời, HS khác tham gia 
thảo luận trên lớp. 
- HS rút ra kết luận và ghi vở: 
Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt 
lượng vật thu vào càng lớn. 
- HS phát biểu lại kết luận trên. 
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu 
vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. 
- HS trình bày TN. 
- Cá nhân HS trả lời C3, C4. 
- HS thu thập kết quả TN từ bảng 24.2. 
- Hoàn thành bảng 24.2. 
- Rút ra kết luận từ bảng 24.2. và ghi vở: 
Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì 
nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 
- HS phát biểu lại kết luận để khắc sâu kiến 
thức. 
GIÁO ÁN - VẬT LÍ 8- CHƯƠNG II- BÀI 24 
 4 
8’ 
6’ 
HĐ5: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ 
GIỮA NHIỆT LƯƠNG VẬT CẦN 
THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN VỚI 
CHẤT LÀM VẬT. 
- Yêu cầu HS trình bày TN H24.3. 
- GV giới thiệu bảng kết quả. 
- Yêu cầu HS phân tích số liệu từ kết 
quả TN để trả lời C6, C7. 
- GV chốt lại các câu trả lời của HS. 
HĐ6: GIỚI THIỆU CÔNG THỨC 
TÍNH NHIỆT LƯỢNG. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhiệt lượng 
một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc 
vào những yếu tố nào? 
- GV giới thiệu công thức tính nhiệt 
lượng, tên, đơn vị của các đại lượng có 
mặt trong công thức. 
- GV giới thiệu khái niệm nhiệt dung 
riêng. 
- GV trình bày ví dụ , yêu cầu HS nắm 
được ý nghĩa của nhiệt dung riêng. 
- Gọi 1 vài HS giải thích ý nghĩa con số 
nhiệt dung riêng của một số chất trong 
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu 
vào để nóng lên với chất làm vật. 
- HS trình bày TN H 24.3. 
- Thu thập và xử lí kết quả TN từ bảng 24.3. 
- HS trả lời C6, C7. 
- HS ghi vở nội dung C7. 
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ 
thuộc vào chất làm vật. 
II.CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. 
- HS trả lời câu hỏi GV nêu. 
- HS tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng và 
ghi vào tập. 
Trong đó: Q là nhiệt lượng ( J ). 
m là khối lượng của vật ( kg ). 
c là nhiệt dung riêng ( J/kg.K ) 
t = t2 – t 1 là độ tăng nhiệt độ ( 0C hoặc K*) 
- HS ghi vở khái niệm nhiệt dung riêng. 
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết 
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất 
đó tăng thêm 10C. 
- VD: Nhiệt dung riêng của nước là 
4200J/kg.K có nghĩa là muốn làm cho 1kg 
nuớc nóng thêm 10C cần truyền cho nước 
một nhiệt lượng 4200J 
- Cá nhân HS nêu ý nghĩa của nhiệt dung 
riêng của một số chất trong bảng 24.4. 
Q = m. c. t 
GIÁO ÁN - VẬT LÍ 8- CHƯƠNG II- BÀI 24 
 5 
8’ 
bảng 24.4 SGK. 
HĐ7: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 
* Vận dụng: 
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời C8, C9.. 
- Yêu cầu HS làm C9 vào vở, gọi 1 HS 
lên bảng trình bày. 
* Củng cố: 
- Yều cầu HS đọc nội dung ghi nhớ 
cuối bài học. 
* Hướng dẫn về nhà: 
- GV hướng dẫn HS về nhà làm C10. 
- Đọc có thể em chưa biết. 
- Học ghi nhớ. 
- Làm BT 24.1, 24.2, 24.3, 24.4. 
- Đọc trước nội dung bài 25: Phương 
trình cân bằng nhệt. 
Trả lời : 
+ Nêu nguyên lí truyền nhiệt? 
+ Viết phương trình cân bằng nhiệt? 
+ Viết công thức tính nhiệt lượng toả 
ra? 
III. VẬN DỤNG. 
- HS vận dụng trả lời C8, C9. 
-1 HS lên bảng trình bày. 
C9: Q = m. c. t = 5. 380.( 50 – 20 ) 
 =57000J = 57kJ 
- HS khác làm vào tập. 
- HS đọc ghi nhớ SGK. 
- HS ghi lại nội dung về nhà. 
 IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM. 
.................................................................................................................................................... 
. ................................................................................................................................................... 
. 
................................................................................................................................................... 
. 
..................................................................................................................................................... 
            File đính kèm:
 bai 24 cog thuc tih nhiet luog.pdf bai 24 cog thuc tih nhiet luog.pdf