1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: - Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khí không có DĐ chạy qua bóng đèn
- Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
1.2. Kĩ năng: : Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín
1.3. Thái độ: Có ý thức vận dụng KT vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện
2. TRỌNG TÂM :
- Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
- Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
1 bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
Nguồn điện, 1 vôn kế, Công tắc , dây
1 bóng đèn pin gắn trên đế
3.2 Học sinh : Mỗi nhóm hs 1 bộ nhỏ
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
-Câu 1- Đơn vị đo hđt là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hđt? Trả lời bài tập 25.1 SBT( 10đ)
Đáp án: + Đơn vị đo hđt là vôn (V) )
+ Dùng vôn kế
+ Bài tập 25.1
a/ 500 kV = 500000 V c/ 0.5 V = 500 mV
b/ 220 V = 0.22 kV d/ 6 kV = 6000 V
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 30, Bài 25: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 - Bài 23 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
Tuần dạy : 30
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: - Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khí không có DĐ chạy qua bóng đèn
- Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
1.2. Kĩ năng: : Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín
1.3. Thái độ: Có ý thức vận dụng KT vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện
2. TRỌNG TÂM :
- Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
- Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
1 bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
Nguồn điện, 1 vôn kế, Công tắc , dây
1 bóng đèn pin gắn trên đế
3.2 Học sinh : Mỗi nhóm hs 1 bộ nhỏ
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng:
-Câu 1- Đơn vị đo hđt là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hđt? Trả lời bài tập 25.1 SBT( 10đ)
Đáp án: + Đơn vị đo hđt là vôn (V) )
+ Dùng vôn kế
+ Bài tập 25.1
a/ 500 kV = 500000 V c/ 0.5 V = 500 mV
b/ 220 V = 0.22 kV d/ 6 kV = 6000 V
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện đều có ghi số vôn, chẳng hạn bóng đèn 2.5V ; 12V 220V. liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện không, để biết được chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Bài mới
Hoạt động 2: Đo hđt giữa hai đầu bóng đèn
* Yêu cầu hs làm việc theo nhóm , mắc mạch điện như hình 26.1 (TN1)
- Đọc và trả lời
? giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hđt bằng không ?
+ Yêu cầu các nhóm thực hiện TN2 mắc mạch điện như h26.2 lưu ý cách mắc vôn kế và ampe kế ghi kết quả vào bảng phụ gv
- Từ kết quả TN trên cho hs rút ra kết luận:;
? 2 pin mạch kín U2=? I2=?
- So sánh U1 và U2; I1 với I2 rút ra kết luận 2
- Cho hs đọc thông báo sgk. Tìm hiểu ý nghiã hđt định mức
Hoạt động3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước
- Cho hs đọc C5 thảo luận và trả lời (c5 )
* Gv vẽ hình 26.3 lên bảng cho hs quan sát để tìm hiểu sự tương tự giữa 1 số bộ phận trong các hình này
a/ chênh lệch mức nước dòng nước
b/ hiệu điện thế dòng điện
c/ chênh lệch mức nước nguồn điện hiệu điện thế
Lưu ý hs : mỗi một thiết bị điện hoạt động với hđt nhất định
Hoạt động 4: Vận dụng
Cho hs lần lượt trả lời C6,C7,C8
Học sinh trả lời cá nhân từng câu
Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
*GDHN: Cacù em đã nắm được sơ lược về ông Vônta như thế nào rồi, hôm nay các em chỉ tìm hiểu kỹ về cách sử dụng dụng cụ đo như thế nào cho đúng yêu cầu để vận dụng cho các ngành nghề của tương lai sau này.
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
C3 - Khi mạch hở Uo= ?; Io=?
- Kết quả đo 1 pin mạch kín U1=? I1=?
C4 ( có thể mắc đèn này vào hđt 2,5V để nó không bị hỏng )
- Trong mạch điện kín hđt giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó
- Đối với 1 bóng đèn nhất định , hđt giữa hai đầu bóng đèn càng l7ón thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn
II/ Sự tương tự giữa hđt và sự chênh lệch mức nước
C5. a/ chênh lệch mức nước dòng nước
b/ hiệu điện thế dòng điện
c/ chênh lệch mức nước nguồn điện hiệu điện thế
III. Vận dụng
C6: c
C7:a
C8: c
4.4 Câu hỏi củng cố và luyện tập:
Câu 1: - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ? ( = 0)
- Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đóù là điện áp định mức )
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc bài ghi nhớ
- Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị mẫu báo cáo trang 78 sgk , hoàn chỉnh mục 1
- Xem kỹ mạch điện hình 27.1 a và b.
- Chú ý cách vẽ sơ đồ mạch điện như hình 27.2
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung:
Phương pháp
Sử dụng ĐD,TBDH:
File đính kèm:
- Vat ly 7 hoc ki 2 tiet 30.doc