Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 12: Độ cao của âm - Năm học 2013-2014

 I. Mục tiêu:

 * Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm

 * Kỹ năng:Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.

 * Thái độ:Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn bị.

Mỗi nhóm: Đàn ghi ta hoặc một cây sáo, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 20 cm, 1 đĩa phát âm có 3 lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1 chiều, 1 miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm

III Tiến trình lên lớp:

A. Ổn định lớp

B. Kiểm tra bài cũ:

? Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau

? Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)

C. Bài mới.

* Đặt vấn đề (1'): Trong cuộc sống, ta thường nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng xuống? Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 12: Độ cao của âm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày giảng: 05 /11/2013 Tiết 12 . ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm * Kỹ năng:Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. * Thái độ:Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm: Đàn ghi ta hoặc một cây sáo, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 20 cm, 1 đĩa phát âm có 3 lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1 chiều, 1 miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm III Tiến trình lên lớp: A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ: ? Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau ? Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT) C. Bài mới. * Đặt vấn đề (1'): Trong cuộc sống, ta thường nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng xuống? Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1 : Quan sát dao động nhanh , chậm- Nghiên cứu khái niệm tần số GV: Giới Thiệu dụng cụ và bố trí TN như hình 11.1 SGK . Hướng dẫn H/S cách xác định một dao động của vật trong t = 10s . GV: Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng với góc lệch như nhau . Yêu cầu HS đếm số dao động trong 10s của mỗi con lắc . Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK HS: Đếm số dao động của từng con lắc , ghi kết quả vào bảng , tính số dao động trong 1s . GV? Tần số là gì ? Đơn vị tần số là gì ? GV? Tần số dao động của con lắc ( a, b)là bao nhiêu? Con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? HS: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn ? GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 31 SGK HĐ2 : Nghiên Cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số GV : Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2 . Lưu ý vít chặt đầu thước . Yêu cầu HS làm thí nghiệm 11.2 SGK theo nhóm GV: Yêu cầu HS trả lời C3 GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 11.3 SGK và làm thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát và nghe. HS: Quan sát và lắng nghe trong 2 trường hợp đĩa quay nhanh và đĩa quay chậm . GV: Y/cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C4 GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành k/luận trang 32 SGK . HS: Làm việc cá nhân rút ra kết luận . Thảo luận cả lớp để rút ra kết luận đúng . HĐ3 : Vận dụng GV : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C5 HS: Làm việc cá nhân trả lời C5. HS : Y/C Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 , Kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu HS giải thích . I. Dao động nhanh , chậm – Tần số - Thí nghiệm 1 - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số . Đơn vị tần số là Hz . * Nhận xét : Dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn II. Âm cao (âm bổng ) , âm thấp (âm trầm). - Thí nghiệm 2 C3 :Phần tự do của thước dài dđ chậm, âm phát ra trầm . Phần tự do của thước ngắn dđ nhanh , âm phát ra bổng . - Thí nghiệm 3 . C4: - Khi đĩa quay chậm , góc miếng bìa dao động chậm , âm phát ra trầm . - Khi đĩa quay nhanh , góc miếng bìa dao động nhanh , âm phát ra bổng . * Kết luận : Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao. III. Vận dụng C5: Vật phát ra có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn . - Vật phát ra âm có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn . C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn. C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành. D. Củng cố. GV? Thế nào gọi là hạ âm , là siêu âm ? Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz gọi là hạ âm , âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz gọi là siêu âm . ? Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào. ? Tần số là gì ? Đơn vị tần số. ? Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào. E – Hướng dẫn học ở nhà  Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ, xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập11.1 đến 11.5 ở SBT. - Chuẩn bị bài : Độ to của âm .

File đính kèm:

  • doct12.doc