I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Kỹ năng: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
- Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.
III. Phương pháp
- Thực hành, thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 29, Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc (Tiếp theo) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 04/04/2014
Tiết 29 Ngày dạy: 07/04/2014
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Kỹ năng: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
- Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.
III. Phương pháp
- Thực hành, thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề bài mới (5’)
? Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. ? Nêu ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong đời sống?
* Đvđ: Ta đã học về sự nóng chảy. Vậy sự đông đặc xảy ra như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm (5’)
- Yêu cầu HS ghi phần dự đoán của HS vào vở học.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm như trong SGK.
- Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC.
1. Dự đoán:
- Ghi dự đoán:
Khi băng phiến thôi không đun nóng và để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại.
2. Thí nghiệm:
- Quan sát bảng kết quả 25.1. Và trình bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong bảng.
Hoạt động 3: Phân tích thí nghiệm (15’)
- Yêu cầu HS trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đông đặc dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1 trong SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào số liệu bảng 25.1.
- Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS vẽ.
- GV thu một số bài vẽ của HS và nêu nhận xét về đường biểu diễn của từng em.
- Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.
3. Phân tích kết quả thí nghiệm.
- Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự hướng dẫn của GV.
- Dựa vào đường biểu diễn tham gia thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3.
+ C1: Tới 800C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu đông đặc.
+ C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là đ.thẳng nằm nghiêng.
- Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là đ.thẳng nằm ngang.
- Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đ.thẳng nằm nghiêng.
+ C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của băng phiến giảm.
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của băng phiến giảm.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (7’)
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành câu C4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc.
- Cho HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
4. Kết luận:
- Hoàn thành C4.
+ C4: a) (1) 800C (2) bằng.
b) (3) không thay đổi
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7.
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
* Tích hợp:
- Vào mùa đông ở các xứ lạnh khi lớp nước trên mặt đóng băng mà các vẫn sống được?
- Cần cung cấp nhiệt để chuyển trạng thái của chất từ thể rắn sang thể lỏng.
- Hướng dẫn làm BT (SBT)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Thảo luận t.lời C5, C6, C7.
C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –40C đến 00C.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần.
C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc.
- Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc.
C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và không đổi trong qúa trình nước đá đang tan.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngaøy thaùng naêm 2014
Kí duyeät
File đính kèm:
- Tiết 29.doc