Giáo án Vật lý 7

Hđ 1: ( Giới thiệu chương )

- Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có )

- Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng).

+GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? (chữ Mít)

- Ảnh trong gương có tính chất gì? (Sẽ học trong chương)

*GVgiới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I.

Hđ2: (Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?)

+ GV bật đèn pin (h 1.1).

- Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ?

 Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?

+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “

+ HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập.

* GV giúp HS rút ra câu kết luận.

 - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ?

 

doc71 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2331 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song UMN = U12 = U34 ; I = I1+ I2 5) Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập ở sách bài tập - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập” IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ BGH DUYỆT Ngày soạn: 18/4/2014 Ngày dạy: 29/4/2014 Tiết 33. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 2) Kĩ năng: An toàn khi sử dụng điện 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ 1) GV: một số loại cầu chì bộ nguồn 6v, 1 bóng đèn 6v, 1 công tắc, 5 đoạn dây, 1 bút thử điện 2) HS: xem trước bài ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Ổn định: 2) Kiểm tra: - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì? Trả lời:Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG Hđ1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người -Cho hs trả lời C1 +C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện -Cho các nhóm thảo luận điền hoàn chỉnh nhận xét -Cho hs nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện đã học -Cho hs đọc sgk về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người Hđ2 : Tìm hiểu hoạt động đoản mạch -Cho hs làm TN như hướng dẫn sgk (h29.2) -Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch -Cho hs trả lời C2 +C2: lớn hơn -Ôn lại cho hs tác dụng của cầu chì *Gv làm TN như h29.3 hs quan sát trả lời C3 +C3: cầu chì nóng lên , chảy đứt và ngắt mạch -Cho hs quan sát h29.4 và 1 số cầu chì thật trả lời C4 +C4: dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt -Hs xem lại bài tập 24 trả lời C5 +C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A Hoạt động 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện -Hs đọc sgk trả lời C6 I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 4) Củng cố và luyện tập: - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập SBT vật lí 7. 5) Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập tổng kết chương 3 IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ BGH DUYỆT Ngày soạn: 18/4/2014 Ngày dạy: /5/2014 Tiết 34. TỔNG KẾT CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học 2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan 3) Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Một số câu hỏi, bài tập 2) Học sinh: Ôn tập chương IIIp III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Ổn định: Kiểm diện 2) Kiểm tra: Không 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG Hđ 1: Tự kiểm tra - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi (phần ghi nhớ sgk) phần chuẩn bị tự kiểm tra sgk Hđ2: Vận dụng - Gọi HS trả lời các câu hỏi: - Câu 1 - Câu 2 I/ Tự kiểm tra II/ Bài tập 1) D 2) a/ (-) cho B b/ (-) cho A c/ (+) cho B d/ (+) cho A 3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm electron - Câu 3 - Câu 4 - Câu 5 - Câu 6 - Câu 7 Hđ3:Trò chơi ô chữ - Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời gian qui định nếu điền từ vào đúng hàng ngang đó thì được 1 điểm, sai không được điểm Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế Từ hàng dọc dòng điện 4) Sơ đồ C 5) Thí ngiệm C 6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất 7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A III/ Trò chơi ô chữ C Ự C D Ư Ơ N G A N T Ò A N Đ I Ệ N V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N P H Á T S Á N G L Ự C Đ Ẩ Y N H I Ệ T N G U Ồ N Đ I Ệ N V Ô N K Ế 4) Củng cố và luyện tập: Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau 5) Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ BGH DUYỆT Ngày soạn: 26/4/2014 Ngày dạy: /5/2014 Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại kiến thức trong chương III: Điện học. Luyện tập cách vận dụng kiến thức về điện học vào cuộc sống. Hệ thống hóa lại kiến thức của chương III 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài thi. 3.Thái độ : Giáo dục tính độc lập, nghiêm túc trong khi thi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. 2. Học sinh : Chuẩn bị ôn tập ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ kiểm tra Chủ đề Các mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TL TL 1. Dòng điện. Nguồn điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 1 1đ 10% 2 Câu 1đ 10% 2. Chất dẫn điện. Chất cách điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 3 1đ 10% 1 Câu 1đ 10% 3. Hiệu điện thế. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 8 2đ 20% 1 Câu 2đ 20% 4. Vôn kế. Ampe kế. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 2 1đ 10% 1 Câu 1đ 10% 5. . Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 4 1đ 10% 1 Câu 1đ 10% 6. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 7 2đ 20% 1 Câu 2đ 20% 7. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp. Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 4 1đ 10% 1 Câu 1đ 10% 8. An toàn điện . Số câu Số điểm Tỉ lệ Câu 6 1đ 10% 1 Câu 1đ 10% Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 Câu 2đ 20% 3 Câu 3đ 30% 3Câu 5đ 50% 8Câu 10đ 100% ĐỀ I. Lý thuyết: (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Dòng điện là gì? Người ta qui ước chiều của dòng điện như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 3: (1 điểm) Vôn kế dùng để làm gì? Người ta thường dùng các đơn vị nào để đo hiệu điện thế? Câu 4: (1 điểm) Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào? II. Bài tập: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V. Hỏi: a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu? b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình? Biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V. Đ2 Đ1 K 1 2 3 Bài 2: (1,5 điểm) Tại sao cán của cái kìm điện thường được bọc bằng nhựa, cao su? Bài 3: (1,5 điểm) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: a. Biết các hiệu điện thế U12 = 4V; U23 = 5V. Hãy tính U13 ? b. Biết các hiệu điện thế U13 = 15V; U12 = 8V. Hãy tính U23? c. Biết các hiệu điện thế U23 = 7V; U13 = 15V. Hãy tính U12? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Lý thuyết: (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Người ta qui ước chiều dòng điện là chiều đi từ cực dương của nguồn điện qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện. Câu 2: (2 điểm) - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. Câu 3: (1 điểm) Vôn kế là một dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế, đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị như: milivôn (mV), kilôvôn (kV); 1V = 1000 mV; 1kV = 1000 V Câu 4: (1 điểm) Cơ thể người là một vật dẫn điện. Khi dòng điện đi qua cơ thể người, nó có thể gây co giật các cơ, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt thậm chí có thể gây chết người. II. Bài tập: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) a) Khi các dụng cụ hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là 220V. (1đ) b) Các dụng cụ được mắc song song. (1đ) Bài 2: (1,5 điểm) Đ2 Đ1 K 1 2 3 Kìm điện thường được dùng để sửa điện. Như ta đã biết nhựa, cao su là những chất cách điện tốt. Sắt là vật liệu dẫn điện tốt do đó để cách điện giữa kìm sắt với người nhà sản xuất thường bọc một lớp nhựa hoặc cao su để cách điện. Bài 3: (1,5 điểm) U13 = U12 + U23 = 9 (V) U23 = U13 – U12 = 7 (V) U12 = U13 –U23 = 8 (V) IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................ BGH DUYỆT

File đính kèm:

  • docVat li 7.doc