Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

 1 Kiến thức :

 Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong chương Quang học . Để từ đó có thể uốn nắn , bổ sung những sai sót .

 2 Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật qua gương phẳng , kỹ năng giải thích các hiện tượng quang học .

 3 Thái độ : Giáo dục tính cần cù chịu khó , phong cách làm việc độc lập nghiêm túc .

II. Chuẩn bị: HS : Ôn tập toàn bộ chương I : Quang học .

III. Tiến trình lên lớp:

A .Ổn định lớp.

B. Kiểm tra bài cũ.

 C. Bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/10/2013 Ngày giảng: 22/10/2013 Tiết 10 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1 Kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong chương Quang học . Để từ đó có thể uốn nắn , bổ sung những sai sót . 2 Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật qua gương phẳng , kỹ năng giải thích các hiện tượng quang học . 3 Thái độ : Giáo dục tính cần cù chịu khó , phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . II. Chuẩn bị: HS : Ôn tập toàn bộ chương I : Quang học . III. Tiến trình lên lớp: A .Ổn định lớp. B. Kiểm tra bài cũ. C. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV : + Nêu những yêu cầu cần thiết trong giờ kiểm tra + phát đề HS : + Nhận bài kiểm tra + Thực hiện những quy định trong giờ khi làm bài MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết (Cấp độ 1) Thông hiểu (Cấp độ 2) Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3) Cấp độ cao (Cấp độ 4) 1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng [1 câu] . 2. Sự truyền ánh sáng 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng [1 câu] [1 câu] [1 câu] 1. Định luật phản xạ ánh sáng [1 câu] . [1 câu] 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 4. Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng [1 câu] [1 câu] 5. Gương cầu lồi 6. Gương cầu lõm [1 câu] [1 câu] [1 câu] Cộng : [3 câu] [4 câu] [2 câu] [2 câu] Điểm: 1.5đ 2.5đ 2đ 4đ Đề bài : Phần I : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất ?(4đ) Câu 1: Ta nhìn thấy cánh đồng lúa khi A. Đêm tối đen. B. Cánh đồng lúa ở trước mắt ta. C. Cánh đồng nằm sau lưng ta. D. Ánh sáng từ cánh đồng lúa chiếu vào mắt ta. Câu 2: Tìm câu không đúng khi phát biểu về định luật phản xạ ánh sáng? A. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. C. Góc phản xạ bằng góc tới. D. Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 3:Chiếu một tia tới SI lệch một góc i < 900 C lên một gương phẳng. Vẽ tia phản xạ trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng định luật phản xạ ánh sáng? S I N R 450 500 A. S I N R 400 400 B. S I N R 450 450 C. S I N R 500 500 D. Câu 4:Hãy ghép 1 thành phần ở cột A với 1 thành phần ở cột B để được một câu đúng. A B Ghép cột 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng a. tại điểm tới 1.............. 2. Góc phản xạ b. 600. 2.............. 3. Khi góc phản xạ bằng 300 thì góc tới bằng c. bằng góc tới. 3.............. 4. Khi góc hợp bởi giữa tia tới và pháp tuyến bằng 300 thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng d. chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. 4............ 5. Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc với mặt gương, e. 300. 5............. f. 900. Phần II Tự luận : (6đ) Câu 1: Hãy biểu diễn một tia sáng truyền từ điểm A đến điểm B. M . P . Câu 2: Tại sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp đặt gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng? Câu 3 .a. Trong bên cho biết M là điểm sáng trước gương phẳng, hãy dựng tia phản xạ đi qua điểm P. ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ...................................................................................... b .Hình vẽ dưới cho biết, AB là vật có dạng mũi tên đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh của vật AB qua gương dựa vào định luật phản xạ ánh sáng. ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... ...................................................................................... Biểu điểm và Đáp án : Câu 1. Đáp án: D. Câu 2:. Đáp án: AD Câu 3 : Đáp án:C Câu 4. Đáp án: 1 – e ; 2 - c; 3 – d ; 4 – b ; 5 - f Phần II Tự luận : (6đ) Câu 1(1 điểm)Hướng dẫn: Đường truyền của ta sáng là đường thẳng xuất phát từ điểm A đến điểm B, chiều mũi tên hướng từ A đến B. A B Câu 2 (1 điểm)Hướng dẫn: Nếu hai gương có cùng kích thước thì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Vì vậy, người ta thường lắp đặt gương quan sát trên xe ô tô, xe máy là gương cầu lồi. . Câu 3 ( 4điểm). a Hướng dẫn: Dựng ảnh M' của điểm sáng M, bằng cách: vẽ tia tới MH, cho ta tia phản xạ ngược trở lại HM, lấy M' đối xứng M qua gương (đoạn thẳng HM’ = HM). Điểm M’ là ảnh của điểm sáng M. Nối M' với P cắt gương tại I, ta được tia IP là tia phản xạ. Nối M với I, ta được tia MI là tia tới. M . I P . M '. H . b . Hướng dẫn: AB là một đoạn thẳng có dạng là một mũi tên. Dựa vào tính chất góc phản xạ bằng góc tới, ta dựng A’, B’ là ảnh của điểm sáng đầu A và điểm sáng cuối B, của vật sáng AB qua gương, bằng cách: Từ A dựng hai tia tới bất kì đến gương, đường kéo dài của hai tia phản xạ ra sau gương gặp nhau tại A’ là ảnh của điểm sáng A. - Tương tự, từ B dựng hai tia tới bất kì đến gương, đường kéo dài của hai tia phản xạ ra sau gương gặp nhau tại B’ là ảnh của điểm sáng B - Nối A' với B' ta được A'B' là ảnh cần dựng. Nếu HS chỉ sử dụng tính chất đối xứng để vẽ ảnh và vật vẫn cho điểm tuyệt đối D – Củng cố : giáo viên thu bài và nhận xét tiết kiểm tra E – Hướng dẫn học ở nhà : Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu trước bài mới

File đính kèm:

  • doct10kt1t.doc