I. Mục tiêu:
Kiến thức:
-Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
-Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
-Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
Kỹ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn (tự tạo)
Nhóm HS: 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1 nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được, 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.
III. Phương pháp: Thực nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
40 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 39 đến 52 - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, đó là ảnh thật. Ảnh thật ngược chiều với vật.
C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật.
Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.
K/quả q/s
Lần TN
Vật ở rất xa thấu kính (d)
Đặc điểm của ảnh.
Thật hay ảo?
Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?
Lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
1
Vật ở rất xa thấu kính
Ảnh thật
Ngược chiều với vật
Nhỏ hơn vật
2
D > 2f
Ảnh thật
Ngược chiều với v ật
Nhỏ hơn vật
3
F < d < 2f
Ảnh thật
Ngược chiều với vật
Lớn hơn vật
4
D < f
Ảnh ảo
Cùng chiều với vật
Lớn hơn vật
5
D = 2f
Ảnh thật
Bằng vật
Hoạt động 3: Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT (15p)
yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT như thế nào?
Chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt.
- yêu cầu HS lên bảng vẽ.
- GV quan sát HS vẽ và uốn nắn.
- Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn.
GV kiểm tra lại bằng TN ảo.
-Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f, dựng ảnh d < f.
-Yêu cầu nhận xét cách dựng của bạn.
-GV chấn chỉnh và thống nhất.
- Ảnh thật hay ảo?
Tính chất ảnh?
GV kiểm tra sự nhân thức của HS bằng TN"mô phỏng.
HS chỉ dựng ảnh của vật AB chỉ cần dựng ảnh B’của B.
GV khắc sâu lại cách dựng ảnh bằng hình ảnh mô phỏng.
1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi TKHT (Hoạt động cá nhân)
S là một điểm sáng trước TKHT
Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ "chùm tia ló hội tụ tại S’" S’ là ảnh của S.
-HS nhận xét.
-Thống nhất cách dựng: Ảnh là giao điểm của các tia ló.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT.
-HS dựng ảnh vào vở.
HS nhận xét:
- Chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn.
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng (10p)
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?
-Hãy nêu cách dựng ảnh?
-Yêu cầu HS làm C6.
+ Bài cho biết điều gì? Phải tìm yếu tố nào?
Hình 1:
B
A
I
O
F’
B’
A’
Hình 2:
B’
A’
F
A
B
I
O
C7.Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài.
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
Làm bài tập 43.4 đến 43.6 SBT.
D > f: Ảnh thật, ngược chiểu với vật.
D < f: Ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
Vẽ hai tia đặc biệt"dựng hai tia tương ứng" giao điểm của hai tia ló là ảnh của điểm sáng.
C6: Cho AB = h = 1 cm; f = 12cm
+ d = 36 cm" h’= ?; d’ = ?
+ d = 8cm " h ’= ?; d’ = ?
Lời giải:
+ d = 36 cm.
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’ = 0,5cm; OA’= 18 cm
+ d = 8 cm:
Xét hai cặp tam giác đồng dạng:
Tam giác OB’F’ đồng dạng với tam giác BB’I. Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’.
Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’=3 cm; OA’= 24cm.
Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.
Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh thật đó nằm ở trước mắt.
Chú ý
V. Rút kinh nghiệm:
Lâm Hải, ngày ././2012
P.HT
Phạm Vũ Ân
Lâm Hải, ngày ././2012
TT
Lê Thị Hồng
Tuần 26 Ngày soạn .../.../2012
Tiết 51 BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
- Tính tóan được chiều cao của ảnh, khoảng cách từ ảnh đến kính
II. Chuẩn bị:
- Các dạng bài tập
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp.
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
yêu cầu HS cho biết các ký hiệu được ghi trên hình vẽ
F
F’
O
(L)
Nêu 3 tia sáng đặc biệt
lên bảng trả lời
Tiếp thu nội dung bài mới
Hoạt động 2: Bài tập 1 (10p)
GV cho bài toán: Cho điểm sáng S nằm ngoài khoảng tiêu cự. Vẽ ảnh?
S
F
F’
O
(L)
Nhận xét cách vẽ
Học sinh lên bảng các em khác làm tại lớp
Hoạt động 3: Bài toán 2 (25p)
TKHT có tiêu cự f=12cm. Vật đặt cạc kính 1 khoảng d=36cm, chiếu cao của vật AB = h=1cm.
+Vẽ ảnh?
+Tìm A’B; OA’
Hướng dẫn học sinh xét các cặp tam giác đồng dạng tương ứng
* Vẽ ảnh
b/ Ta có:
Vậy:OA’=OF’+F’A=12+6=18cm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5p)
Gọi học sinh nêu cách vẽ ảnh
Yêu cầu học sinh tìm hiểu cách tính và làm bài tập tương tự sau:
BT: Cho vật Ab đặt trước TKHT 1 khoảng 20 cm. Kính có tiêu cự 12cm. Vật AB cao 10 cm
a/ vẽ ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ
b/ Tính A’B’ và OA’?
Đọc trước bài mới
Nêu cách vẽ ảnh
Tiếp thu
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 52 THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
Kĩ năng:
- Biết tiến hành TN dựa vào các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12 cm.
- 1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser.
- 1 nguồn điện 12V, Đèn laser dùng ở mức 9V.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức có liân quan đến bài mới (5p)
Yêu cầu một vài HS trả lời:
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì (15p)
* Yêu cầu HS trả lời C1. Thông báo về thấu kính phân kì.
* Yêu cầu một vài HS nêu nhận xét về hình dạng của thấu kính phân kì như hình 44.1 để trả lời C3.
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.
- Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu của thấu kính phân kì.
a. Từng HS thực hiện C1.
b. Từng HS trả lời C2.
c. Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 44.1 SGK.
- Từng HS quan sát thí nghiệm và thảo luận nhóm để trả lời C3.
I. Đặc điểm củaTKPK:
1. Quan sát và tìm cách nhận biết:
C1:Có thể nhận biết TKHT bằng 1 trong 3 cách sau:
+ TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách, nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ to hơn khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT.
+ Dùng TK hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màng hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màng thì đó là TKHT.
C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm (SGK)
C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia lo ùlà chùm phân kỳ nên ta gọi TK đó là TKPK.
-Tiết diện của TK:
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK (15p)
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm hình 44.1 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
Gợi ý: Dự đoán tia đi thẳng. Tìm hiểu kiểm tra dự đoán.
- Yêu cầu HS trả lời C4. cả lớp thảo luận.
- GV chính xác hóa các câu trả lời của HS.
- Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì?
- GV nhắc lại khái niệm trục chính.
Yêu cầu HS đọc phần thông báo. Quang tâm của một thấu kính có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm hình 44.1.
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm HS yếu tiến hành thí nghiệm. Có thể gợi ý cho các em.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C5.
- HS làm C6.
- Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của thấu kính hội tụ?
- Chuẩn lại các câu trả lời của HS.
Tiêu cự của thấu kính là gì?
a. Tìm hiểu khái niệm trục chính.
- Các nhóm thực hiện lại thí nghiệm.
- Từng HS quan sát thảo luận nhóm để trả lời C4.
- Từng HS đọc phần thông báo về trục chính trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.
b. Tìm hiểu khái niệm quang tâm.
Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm quang tâm trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.
c. Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm hình 44.1 SGK.
- HS đưa ra ý kiến của mình để thảo luận chung.
- Trả lời C5.
- Từng HS làm C6 vào vở.
- Trả lời câu hỏi của GV.
d. Tìm hiểu khái niệm tiêu cự.
Đọc phần thông báo khái niệm tiêu cự và trả lời câu hỏi của GV.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK:
1.Trục chính: ()
C4: Trong các tia tới vuông góc với mặt của TK, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Ta chọn làm trục chính () của TK.
2. Quang tâm: O
- Trục chính cắt TK tại O: O là quang tâm của TK.
- Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng không đôûi hướng
3. Tiêu điểm: F, F’
C5: Nếu kéo dài chùm tia ló ở TK PK thì chuíng sẽ găp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới.
C6:
- Điểm F được gọi là tiêu điểm của TKPK.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía TK, cách đều quang tâm O.
4. Tiêu cự: f
Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF’=f gọi là tiêu cự của thấu kính
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng (10 p)
Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.
- Theo dõi và kiểm tra HS thực hiện C7.
- Đề nghị một vài HS phát biểu, trả lời C9.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 44 -45.1,2,3SBT
Từng HS trả lời C7, C8, C9.
- Thảo luận với cả lớp để trả lời C8.
- Trả lời C9
Tiếp thu.
III. Vân dụng:
C7:
C8: Kính cận là TKPK.có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách:
+ Phần rìa của TK này dày hơn phần giữa.
+ Đặt TK này gần dòng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
C9: TKPK có những đặc điểm khác với TKHT.
+ Phần rìa TKPK dày hơn phần giữa.
+ Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kỳ.
+ Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TK ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuần 20 - 26.doc