Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 25, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2013-2014 - Ngũ Thị Thuận

I . Mục tiêu :

1. Kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng . Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.

 - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách.

 - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị đo nhiệt lượng là gì.-

2. Kĩ năng:

 - Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt

 3. Thái độ:

 - Học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

 - Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.

 - Một quả bóng cao su , một miếng kim loại , một cốc thuỷ tinh .

2. Học sinh :

 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.

 - Học bài và làm bài tập ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .

 8A1 . 8A2 . 8A3 .

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu nội dung về cấu tạo nguyên tử ?

3. Tiến trình:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 25, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2013-2014 - Ngũ Thị Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Ngày soạn : 16/02/2014 Tiết : 25 Ngày dạy : 19/02/2014 BÀI 21:NHIỆT NĂNG I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng . Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị đo nhiệt lượng là gì.- 2. Kĩ năng: - Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan. - Một quả bóng cao su , một miếng kim loại , một cốc thuỷ tinh . 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. - Học bài và làm bài tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 8A1.. 8A2. 8A3.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nội dung về cấu tạo nguyên tử ? 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt được Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Hiện tượng quả bóng rơi có vẽ vi phạm định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng . Như định luật này là định luật tuỵêt đối đúng nên cơ năng của vật không thể biến đi dâu được. Nó phải được chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác . HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng. -GV : Xây dựng khái niệm nhiệt năng ( Thông báo khái niệm ) Yêu cầu hs tìm mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật - Làm như thế nào để biết được nhiệt năng của một vật tăng hay giảm *Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nội năng của vật -Tìm mối liên hệ giữa động năng và thế năng *Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn I. Nhiệt năng -Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nội năng của vật -Nhiệt độ cuả vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn Hoạt động 3 : Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. -Hướng dẫn và theo dõi cách làm thí nghiệm về các cách làm biến đổi nội năng cuả vật -GV ghi các ví dụ hs đưa ra lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để có thể qui chúng về hai loại biến đổi nội năng của vật đó là truyền nhiệt và thực hiện công - Yêu cầu hs trả lời C1,C2 -Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nội năng cuả vật - Thảo luận nhóm : C1,C2 *Hai cách làm biến đổi nội năng của vật đó là truyền nhiệt và thực hiện công *Truyền nhiệt :Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt II-Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1. Thực hiện công C1: 2. Truyền nhiệt : Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt C2: Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt lượng. - Thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng - Vì sao đơn vị của nhiệt lượng là jun - Để cho HS hiểu độ lớn của 1 J GV thông báo :Muốn cho 1 g nước nóng lên 10C thì phải cần một nhiệt lượng gần 4 jun -Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng - Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ Q . Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J) III.Nhiệt lượng -Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng - Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ Q. Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J) Hoạt động 5 : Vận dụng. -Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C3;C4;C5 - Hướng dẫn để hs trả lời. - Gọi Hs trả lời. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm , của nước tăng . Đây là sự truyền nhiệt C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng đây là sự thực hiện công C5:Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng IV. Vận dụng : -C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm , của nước tăng . Đây là sự truyền nhiệt -C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng đây là sự thực hiện công -C5:Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng IV.Củng cố: - Nêu định nghĩa nhiệt năng? - Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? - Định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng - Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo VI: RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan26ly8tiet025.doc
Giáo án liên quan