Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nậm Mả

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.

3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.

5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.

6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.

7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nậm Mả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014 Môn: Vật lí; Lớp 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 69 theo PPCT 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 9 7 4,9 4,1 30,6 25,6 2. Khúc xạ ánh sáng 7 6 4,2 2,8 26,3 17,5 Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1 Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) 2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 30,6 3,06 ≈ 3 2 (1đ; 4,5') 1 (2đ, 9') 3,0 2. Khúc xạ ánh sáng 26,3 2,63 ≈ 3 2 (1,0đ; 4,5') 1 (1,5đ; 6,75') 2,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 25,6 2,56 ≈ 2 1 (2,5đ; 11,25') 2,5 2. Khúc xạ ánh sáng 17,5 1,75 ≈ 2 1 (2; 9') 2,0 Tổng 100 10 4 (2đ; 9') 4 (8đ; 36') 10 (đ) 2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm ứng điện từ 9 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm. 17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . Số câu hỏi 1 C2.1 1 C9.2 1C 9.5 1 C16,17.7 5 Số điểm 0,5 0,5 2 2,5 5,5 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết 18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. Số câu hỏi 1 C19.3 1 C18.6 1C22.4 1 C25.8 5 Số điểm 0,5 1,5 0,5 2 4,5 TS câu hỏi 3 3 2 8 TS điểm 2,5 3 4,5 10,0 II. ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN (Có bản đề kèm theo) I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D C II. TỰ LUẬN: 8 điểm Câu Đáp án Điểm 5 - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian. 1 - Cấu tạo: *Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. 0,5 * Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto. 0,5 6 - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 - Vẽ hình đúng 0,5 7 a) Từ biểu thức = 275V 1 b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A. 0,5 Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: U1 I1 = U2 I2 ® = 6,8A 0,5 c) Từ biểu thức = 2000 vòng 0,5 8 - Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm F F' A B O b) F' B' A' F F' A O a) F' A' B' 1 1 PHÒNG GD &ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS NẬM MẢ Lớp 9a Họ và tên:... BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2013 – 2014. Môn: Vật lí , lớp 9 Thời gian làm bài: 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) . Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1 (0,5 điểm). Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. Câu 2: (0,5 điểm). Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng. A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi. Câu 3: (0,5 điểm). Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 4: (0,5 điểm). Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính. C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5 (2 điểm). Dòng điện xoay chiều là gì ? Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? Câu 6: (1,5 điểm). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Vẽ hình minh họa? Câu 7: (2,5 điểm). Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp ? b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100W. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây? c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 8: (2 điểm). Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau? F F' A B O a) F' F F' A B O b) F' F' NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki II theo chuan Vat li 9.doc