Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2013-2014

 I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Giải thích được chuyển động Bơ - rao.

- chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.

- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.

 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.

 3. Thái độ:

- Kiên trì trong công việc tiến hành thí nghiệm, yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - Chuẩn bị giáo án,sgk, sbt

- Tranh vẽ phóng to hình 20. 1, 20. 2, 20. 3, 20. 4

 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 26: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Ngày soạn: 25/02/2014 Tiết: 26 Ngày dạy: 03/03/2014 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơ - rao. - chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao. - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm. 3. Thái độ: - Kiên trì trong công việc tiến hành thí nghiệm, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án,sgk, sbt - Tranh vẽ phóng to hình 20. 1, 20. 2, 20. 3, 20. 4 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Câu 2: Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích? 3. Bài mới: *Tổ chức tình huống học tập: Như SGK * Họat động 1: Thí nghiệm Bơ- Rao (7 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Cho hs đọc sgk y/c hs mô tả lại thí nghiệm Bơ- Rao - GV dùng tranh phóng to thông báo lại kết quả. - HS: đọc thông tin - Mô tả lại TN Bơ -Rao - Kết quả? - HS: Tiếp thu, ghi kiến thức trọng tâm theo GV. I. Thí nghiệm Bơ -Rao - Quan sát: các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi. - Kết quả: Chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. * Họat động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút) - GV: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu hs thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: C1? C2? C3? - GV: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3. - Gv: rút kết luận. Chốt các phương án trả lời và ghi bảng. - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm để trả lời C1, C2, C3. - HS: Tiếp thu, ghi thông tin vào vở. II. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa. C2: Các HS tương tự như các phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng đến va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng nhau nên làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. * Kết luận: Mọi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất đều chuyển động không ngừng. * Họat động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và t o (10 phút) - GV: Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh? - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Chuyển động của các phân tử có liên quan như thế nào đến nhiệt độ? GV: Chốt các phương án trả lời, ghi bảng. - Hs đọc sgk để trả lời câu hỏi - HS: Tiếp thu, ghi vở. - Hs trả lời - Ghi thức cơ bản III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. - Do chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan đến nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. * Họat động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút) - GV:giới thiệu C4 (H20. 4) để hs nêu hiện tượng khuếch tán: Hiện tượng khuếch tán: Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử của chất kia. - Tổ chức HS làm C5, 6 phần vận dụng - Đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Tìm hiểu hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn? - Học thuộc bài và làm hết các bài tập 20 trong SBT. - Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”. - Đọc trước bài 21 (SGK). IV. Rút kinh nghiệm: ..

File đính kèm:

  • docat ly 8.doc
Giáo án liên quan