Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2013-2014

1. MỤC TIÊU

 1.1/ Kiến thức:

 - Nêu được hai lực cân bằng là gì?

- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

- Nêu được quán tính của một vật là gì?

 1.2/ Kĩ năng : - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.

 1.3/ Thái độ: - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1

 2.2) Chuẩn bị của HS: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng"

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 3.1) Ổn định (1’)

 KTSS

 3.2) KTBC (4’)

 GV đặt câu hỏi:

 ? Lực là gì được biểu diễn như thế nào ?

 Áp dụng: làm bài tập 4.1/SBT

 * Đáp án: Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:

 - Gốc là điểm đặt

 - Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực

 - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước

 Áp dụng: 4.1 - D

 3.3) Các hoạt động:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Tiết: 5 NS: 27/8/2013 §5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 1. MỤC TIÊU 1.1/ Kiến thức: - Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động - Nêu được quán tính của một vật là gì? 1.2/ Kĩ năng : - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 1.3/ Thái độ: - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1 2.2) Chuẩn bị của HS: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1) Ổn định (1’) KTSS 3.2) KTBC (4’) GV đặt câu hỏi: ? Lực là gì được biểu diễn như thế nào ? Áp dụng: làm bài tập 4.1/SBT * Đáp án: Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt - Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước Áp dụng: 4.1 - D 3.3) Các hoạt động: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bài HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại - Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6, (nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? - Dây như thế nào? - Hai lực này như thế nào với nhau? - Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài 5. - Có hai lực tác dụng lên dây: lực đội A và lực đội B. - Hiện tại dây vẫn đứng yên ® Hai lực ngược chiều nhau, có cường độ như nhau. HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (18’) Phương pháp: vấn đáp, nhận xét, phân tích, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân - 1 HS đọc thông tin mục 1, quan sát H.5.2. - HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình. - Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì? - Hai lực cân bằng có những đặc điểm gì? - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động. - Có thể dự đoán trên 2 cơ sở: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc. - Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi. - Mô tả TN kiểm tra. Hs quan sát các giai đoạn sau: a. Ban đầu quả cân A đứng yên. (Hình a) b. Quả cân A chuyển động (Hình B) c. Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại (Hình c, d) - Lưu ý giai đoạn c, kết quả quãng đường của từng khoảng thời gian 2s. - Thảo luận nhóm từ C2 ® C4 - Làm C5 - Rút ra nhận xét. - Làm việc cá nhân - Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình. - Nêu nhận xét - Hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. - Xem Hình 5.3 C2. Quả cân A chịu tác dụng 2 lực: trọng lực PA và sức căng dây T. C3. Lúc này PA + PA' > T ® A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên. C4. Chỉ còn PA = T ® A tiếp tục chuyển động thẳng đều. C5. Ghi giá trị vào bảng 5.1 - Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Nghe GV thông báo - Tìm VD I. LỰC CÂN BẰNG: 1. Hai lực cân bằng là gì? C1. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lượng và lực nâng . . Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lượng và lực căng . . Quả bóng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lượng và lực đẩy . (HS biểu diễn lực trên bảng phụ) Nhận xét: Mỗi cặp lực này chúng có cùng điểm đặt, cùng phương,cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: Vật đang CĐ chịu td của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục CĐ thẳng đều. * Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. HĐ3: Tìm hiểu về quán tính (5’) Phương pháp: vấn đáp, nhận xét - Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn ® quán tính - HS nêu thêm VD - Suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính là: Khi có lực tác dụng thì vật không thay đổi vận tốc ngay được II. QUÁN TÍNH: 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. HĐ4: Vận dụng – Ghi nhớ (14’) Phương pháp: vấn đáp, phân tích, gợi mở - HS lần lượt làm C6 ® C8. - Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8 e. ? Thế nào là hai lực cân bằng ? Khi nào vật có quán tính và vì sao vật có quán tính ? - Đọc câu hỏi C6, C7, C8 - Thảo luận chung lớp để rút ra câu trả lời đúng C8. a. Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ ® ngã sang trái. b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân tiếp tục chuyển động ® chân gập lại. c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ® ngập chặt vào cán. e. Do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc ! Phát biểu nội dung ghi nhớ 2. Vận dụng: C6. Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7. Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước. * Ghi nhớ: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, chiều ngược nhau. - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải bài tập trong SBT - Đọc trước bài 6. LỰC MA SÁT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 5.doc