Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Hà Văn Sơn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc động, ròng rọc cố định, chỉ rõ lợi ích của chúng.

2. Kỹ năng: Biết đo lực .

- Biết bố trí thí nghiệm để phát hiện ra tác dụng của ròng rọc.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- * Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

- 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại.

- 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động.

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Bảng ghi kết quả thí nghiệm

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, thực nghiệm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc44 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Hà Văn Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 2. 2.Rút ra kết luận. Cá nhân HS hoàn thiện nội dung kết luận. Nước sôi ở nhiệt độ 1000c, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Sự sôi là 1 sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng. ? Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước làm mốc chia nhiệt độ? ? Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu? - GV treo bảng phụ ghi C9. ? Đoạn AB, BC ứng với những quá trình nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc “ Có thể em chưa biết”. GV chốt: Ghi nhớ. Hoạt động 3. Củng cố – vận dụng. HS: Vì trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. HS: Vì rượu sôi ở 800 c. - Đọc đề bài C9: +) Đoạn AB: Quá trình đun nước. +) Đoạn BC: Quá trình nước sôi. - Đọc “ Ghi nhớ”. - Đọc mục “ Có thể em chưa biết”. 3.Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Trả lơi các câu hỏi phần I/ tiết ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì II. 4. Rút kinh nghiêm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------- @&? -------------------------- TUẦN 35: Ngày soạn: 25 /4/2014 Ngày giảng: 28 /4/2014 Ngày điều chỉnh: /5/2014 Tiết 34. %30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU 1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vỡ nhiệt và sự chuyển thể của cỏc chất. 2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. PHƯƠNG PHÁP : Ôn tập, tổng kết. II. CHUẨN BỊ Vẽ trờn bảng treo ụ chữ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong cỏc chất rắn, lỏng, khớ chất nào nở vỡ nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vỡ nhiệt ớt nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dón vỡ nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của cac nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gỡ? 7. Trong thời gian núng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thỡ một chất lỏng, cho dự cú tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gỡ? I. ễN TẬP 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vỡ nhiệt ớt nhất. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy nâõn dựng trong phũng thớ nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Khụng. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thỡ dự cú tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lũng và trờn mặt thoỏng của chất lỏng. Hoạt động 2: Vận dụng. II. VẬN DỤNG Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thớch ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào? 5. Khi nước sôi, Bỡnh núi cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thỡ nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ. 1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, cũn ở nhiệt độ này thỡ thủy ngõn đó đông đặc. - Trong lớp cú thể cú những chất rắn cú nhiệt núng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bỡnh núi đúng. 6. BC: núng chảy. DE: sụi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi. Hoạt động 3: Trũ chơi GIẢI Ô CHỮ PHỤ LỤC Giải ô chữ: N O N G C H A Y Chất Nhiệt độ nóng chảy B A Y H O I Nhôm 658 G I O Nước đá 0 T H I N G H I E M Rượu -177 M A T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T O C Đ O Thủy ngân -39 Muối ăn 801 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Chất cacbon đioxit (thường gọi là tuyết khô) có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể đặc biệt này được gọi là “sự thăng hoa”. Khi thăng hoa, tuyết khô làm lạnh không khí xung quanh, khiến cho hơi nước trong không khí ngưng tụ, tạo nên một màn sương. Nếu chiếu ánh sáng màu vào màn sương này, ta sẽ được một màn sương màu tuyệt đẹp. Hiện tượng này thường được sử dụng để tạo cảnh trên sàn diễn ca - mỳa - nhạc. Trong lũng mặt trời lờn đến hai mươi triệu độ C (20.000.0000C). Ở nhiệt độ này, vật chất không thể tồn tại được ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí thông thường mà ta biết. Nó tồn tại dưới một thể đặc biệt, gọi là “Plaxma”. Ở thể plaxma, vật chất tồn tại dưới dạng hạt mang điện. TuÇn 36; Ngµy so¹n: /5 /2013 Ngµy d¹y: /5/2013 Ngµy ®iÒu chØnh: /5/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục đích: - Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đó có biện pháp điều chỉnh trong dạy học để nâng cao chất lượng. - Giúp học sinh đánh giá được quá trình học tập của mình, từ đó có hướng điều chỉnh công việc học tập của mình. - Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập của học sinh. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận Câu 1: (2 điểm). Tại sao khi kéo xe lên dốc, người kéo xe thường kéo ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia ? Câu 2: (1 điểm). Giải thích tại sao các giọt sương chỉ được tạo ra vào ban đêm? Câu 3: Tính: (2 điểm). a) 450C ứng với bao nhiêu độ F ? b) 860F ứng với bao nhiêu độ C ? Câu 4: . (3 điểm). Hình vẽ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? Phân tích? (2đ) Câu 5: (2 điểm). Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng. a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ? c) Chất lỏng này là chất gì ? III. Ma trận đề: MA TRẬN KIẾN THỨC Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng cơ bản Vận dụng nâng cao 3 - Mặt phẳng nghiêng - Ròng rọc - Đòn bẩy Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% 5 - Nhiệt kế - Nhiệt giai Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% 6 - Sự nóng chảy - Đông đặc -Bay hơi - Ngưng tụ - Sôi Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 3 20% 1 2 20% 3 6 60% Tổng câu: Tổng điểm: Tổng tỷ lệ: 2 3 0% 1 2 20% 1 3 30% 1 2 20% 5 10 100% IV. Đáp án: Câu hỏi 1 Tại sao khi kéo xe lên dốc, người kéo xe thường kéo ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia ? 2đ Trả lời 1 Bài làm : - Đi như vậy để giảm độ nghiêng của đường xe lên dốc - Điều này giúp người kéo có thể kéo xe lên dốc với lực nhỏ hơn. Câu hỏi 2 Giải thích tại sao các giọt sương chỉ được tạo ra vào ban đêm? 1đ Trả lời 2 Vào ban đêm trời lạnh ,hơi nước trong không khí gặp lạnh tạo thành các giọt sương. Câu hỏi 3 Tính: a) 450C ứng với bao nhiêu độ F ? b) 860F ứng với bao nhiêu độ C ? 2đ Trả lời 3 a) 450C = 00C + 450C = 320F + (45 x 1,8)0F = 1130F ; b) 860F = 320F + 540F = 00C + (54 : 1,8)0C = 300C. hoặc 860F = (86 - 32) / 1,8 = 300C Câu hỏi 4 . Hình vẽ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? Phân tích? (2đ) 3đ Trả lời 4 - Hình vẽ trên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá. Phân tích: Trong thời gian từ 0-1 phút , nhiệt độ của nước đá tăng từ -40c - 00c. . - Trong thời gian từ 1- 4 phút ,nhiệt độ của nước đá là 0 , không thay đổi. Nhiệt độ này là nhiệt độ nóng chảy của nước đá. . - Trong thời gian từ 4-7 phút , nhiệt độ của nước đá tăng từ 00c - 60c. Câu hỏi 5 Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng. a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ? c) Chất lỏng này là chất gì ? 2đ Trả lời 5 a) Vẽ đúng đường biểu diễn b) Từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 chất lỏng đang sôi vì nhiệt độ trong thời gian này không đổi c) Chất lỏng này là rượu

File đính kèm:

  • docGA vat ly 6 ki II 20132014.doc
Giáo án liên quan