I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức hoặc U = – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là 3 điện trở
- Tính được hiệu suất của nguồn điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Nêu như ở SGK
b. Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 17: Định luật ôm đối với toàn mạch - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/10/2011
Tiết 17. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức hoặc U = – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là 3 điện trở
- Tính được hiệu suất của nguồn điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Nêu như ở SGK
b. Bài mới
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
- GV nêu công thức 9.5 SGK và giải thích các đại lượng từ đó yêu cầu HS phát biểu định luật
HS: phát biểu định luật .
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2 và C3.
HS: Thực hiện C2 và C3
I. Định luật Ôm đối với toàn mạch
(9.5)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu hiện tượng đoản mạch.
HS: Ghi nhận hiện tượng đoản mạch.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
HS: Thực hiện C4.
- Lập luận để cho thấy có sự phù hợp giữa định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
- Giới thiệu hiệu suất nguồn điện.
HS: Ghi nhận hiệu suất nguồn điện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
HS: Thực hiện C5.
III. Nhận xét
1. Hiện tượng đoản mạch
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và
(9.6)
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t :
A = It (9.7)
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch :
Q = (RN + r)I2t (9.8)
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra
Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
3. Hiệu suất nguồn điện
4. Cũng cố: - Cho HS tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5 trang 54 SGK
5 Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm các bài tập 9.3 và 9.4 SBT
- Đọc trước bài mới ở nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.
.
.
.
File đính kèm:
- giao an Vat ly 11 CB tiet 16(1).doc