1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ, tiếng khó và dễ lẫn : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào.
-Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu,nghẹn ngào.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện.: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 8 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã làm cho sâu nhà bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn văn.
- Một vài học sinh thi đọc đoạn trước lớp.
- Hai học sinh thi đọc cả bài.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hiểu làm việc điều độ có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt là vai trò của giấc ngủ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày hợp lý.
- Có ý thức thực hiện thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học
‘- Bảng mẫu thời gian bỉểu phóng to.
- Giấy bút cho các nhóm và của từng học sinh.
- Phiếu phô tô thời gian biểu cho học sinh.
III.Trọng tâm
- Hiểu làm việc điều độ có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt là vai trò của giấc ngủ.
IV.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thảo lụân theo các câu hỏi sau:
- Học sinh tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
+ Các thành viên trong nhóm đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ.
Các thành viên trong nhóm đi ngủ lúc 10 giờ và thức dậy lúc 6 giờ 30 sáng.
+ Theo em một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng?
- Một ngày mỗi người nên ngủ 7 đến 8 tiếng.
+Giấc ngủ ngon có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh?
- Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh.
+ Để ngủ ngon em thường làm gì?
+ Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi thoáng mát không nằm ở nơi có ánh sáng trực tiếp.
- Đại diện các nhóm trình bàykết quả trước lớp.
* Hoạt động 2:Lập thời gian biểu hàng ngày.
- Bước 1: hoạt động cá nhân
+ Giáo viên phô tô sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho học sinh.
+ Mỗi cá nhân nhận phiếu điền đầy đủ các thông tin của bản thân với phiếu.
- Bước 2: hoạt động nhóm
+ Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
- Học sinh thảo luận
+ chúng ta lập thời gian biểu để làm gì?
- Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc 1 cách khoa học.
+ Hãy đưa ra thời gian bỉểu mà nhóm em cho là hợp lý?
+Một thời gian biểu hợp lý là:
buổi
giờ
Công việc hoạt động
Sáng
6h30- 10h30
Ngủ dậy đánhrăng, rửa mặt đi học
Trưa
11h- 11h30
ăn chưa, ngủ chưa
Chiều
2h- 4h30
Học, xem ti vi,cơm chiều, vui chơi
Tối
17h- 22h
Học và làm bài , xem ti vi.
Đêm
22h- 6h30
Ngủ
* Kl: Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Giờ nào việc nấy”
- Giáo viên phổ biến luật chơi và nội dung chơi.
- Hai học sinh tạo thành 1 cặp lần lượt bạn này nêu thời gian bạn kia phải nêu đúng việc phải làm trong thời gian biểu.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Chơi cả lớp , cặp nào phản ứng nhanh, nói đúng sẽ được thưởng.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động cả lớp.
+Thời gian nào trong ngày em học tập có kết quả nhất và thời gian nào em thấy mỏi mệt buồn ngủ ?
- Học có kết quả nhất là buổi sáng, thời gian em mỏi mệt nhất thường là lúc tối 22giờ.
- Giáo viên tổng kết ý kiến.
* KL:Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lý, khoa học, cần tranh thủ thời gian hợp lý để hoạt động cho tốt.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK.
Tập viết
Ôn chữ hoa ; G
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa : G thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng và câu tục ngữ.
III. Trọng tâm
- Viết đẹp đúng từ và câu ứng dụng.
IV.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài về nhà trong vở tập viết sâu đó gọi 3 học sinh lên bảng viết Ê- đê, Em
- Cả lớp viết bảng con Ê- đê, Em.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2.2.hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- Học sinh tập viết các chữ G, K trên bảng con
b, Luyện viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đậy là nơi đóng quân của ông Chương Định 1 lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
- Học sinh tập viết trên bảng
c. Luyện viết câu ứng dụng
“ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
- Giáo viên giải thích câu ứng dụng
- Anh em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau
- Học sinh tập viết bảng con
3. Hướng dẫn viết vở tập viết
- Viết chữ G 1 dòng
- Viết chữ C, Kh 1 dòng
- Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng
- Viết câu tục ngữ 2 lần
- Giáo viên hướng dẫn các em viết đúng nét đúng độ cao
4. Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm
5. Củng cố dặn dò
- Học sinh viết thêm ở nhà
- Học thuộc câu ứng dụng
tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói :học sinh kể lại tự nhiên, chân thạt về 1 người hàng xóm mà em quí mến
2. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu diễn đạt rõ ràng
II. Đồ dùng dạy học
- Cả lớp viết 4 câu gợi ý kể về 1 người hàng xóm
III. Trọng tâm
- Biết kể và viết được đoạn văn kể về người hàng xóm
IV. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- 1- 2 em kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. HD học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về 1 người hàng xóm. Em có thể kể 5 - 7 câu sát theo những gợi ý đó, cũng có thể kể kỹ hơn với nhiều câu về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Vài học sinh khá giỏi kể mẫu 1 vài câu
- 3 đến 4 học sinh thi kể.
* Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, cơ thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn.
- Học sinh viết bài vào nháp.
- Học sinh viết xong 5 học sinh đọc cả bài, lớp nhận xét, rút kinh nghiệm và bình chọn bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết vào vở bài tập.
Toán
Luyên tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- Tìm số hạng số, trừ số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Xem giờ trên đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Một bảng ghi sẵn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số chia...
III. Trọng tâm
- Học sinh nắm chắc cách tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính.
IV.Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- KT các bài tập đã giao về nhà tiết 39
- 3 học sinh lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thỉệu bài: ghi tên bài
- Học sinh nghe giới thiệu.
2.2.HD luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
- 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
- Trong thùng có 36 lít dầu đã sử dụng còn lại 1/3 số dầu .
+ Bài toán hỏi gì?
-Trong thùng còn bao nhiêu lít dầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài giải
Số lít dầu còn lại là:
36 : 3 = 12( lít )
Đáp số: 12 lít
+Hãy nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Muốn tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
- Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút.
- Vậy khoanh vào các câu trả lời nào?
- Khoanh vào câu b. Tương tự học sinh làm bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận xét giờ.
Chính tả( nhớ viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả
- Nhớ và viết lại chính xác khổ 1,2 bài “ Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi /d hoặc có vần uông / uôn theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào nháp những tiếng có vần khó :
- Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2.2.HD học sinh nhớ viết
a.HD chuẩn bị
- Giáo viên đọc khổ thơ 1,2 của bài “Tiếng ru”
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- HD học sinh nhận xét chính tả.
- Cả lớp mở trước mặt bài thơ trong SGK trang 64.
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy?
- Dòng thơ thứ 2.
+Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Dòng thơ thứ 8.
* Học sinh nhìn vở viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
- Nhẩm học thuộc lại 2 khổ thơ.
b. Học sinh nhớ viết 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK viết vào vở 2 khổ thơ
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ ghi tên bài cuối trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng, đánh dấu câu đúng.
c. Chấm chữa bài
- Học sinh đọc lại bài soát lỗi không mở SGK
3. HD làm bài tập chính tả
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2a.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng víêt lời giải
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng:
a.Rán - dễ - giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu những học sinh viết sai chính tả về viết lại cho đúng.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị tiết sau.
File đính kèm:
- TUAN8~1.DOC