I. MỤC TIÊU:
- Ôn bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác.
- Học TC “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được ở mức ban đầu.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn cách vạch, dụng cụ cho luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và TC.
103 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 20, 21 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ viết sẵn bài thơ “Ông trời bật lửa”.
- 4 tờ giấy khổ to sử dụng làm bài tập 1.
III. Trọng tâm:
Học sinh nắm và nhận biết tốt về nhân hoá.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập: Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ “đất nước”
- 1 học sinh lên bảng
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*. Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ “Ông trởi bật lửa”, yêu cầu hs đọc bài thơ.
- 2 học sinh đọc bài thơ trước lớp
- Chia học sinh thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã chuẩn bị, hướng dẫn học sinh cách làm vào phiếu.
- Các nhóm nhận phiếu và làm bài theo hướng dẫn.
- Yêu cầu 4 nhóm dán kết quả của nhóm mình lên bảng.
- Học sinh các nhóm dán kết quả, đại diện các nhóm kiểm tra bài của nhóm bạn.
- Giáo viên nhận xét bài làm của mỗi nhóm.
- Nghe giáo viên nhận xét để rút ra đáp án.
- Có mấy cách nhân hoá, là những cách nào?
- 3 cách:
+ Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
+ Dùng từ tả người để tả sự vật
+ Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật.
Đáp án của bài tập:
Tên sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
các sự vật được gọi bằng
Các sự vật được tả bằng những TN
Các t/giả nói với mưa
Mặt trời
Ông
Bật lửa
Mây
Chị
Kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất
Nóng lòng chờ đợi,
hả hê uống nước
Mưa
xuống
Xuống đi nào, mưa ơi!
Sấm
Ông
Vỗ tay cười
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập học sinh khác đọc các câu trong bài.
- 2 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên dán băng giấy có viết sẵn 3 câu trong bài, yêu cầu 2 học sinh lên bảng th làm nhanh.
- Giáo viên dùng bút gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu”
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài của 2 bạn trên bảng, sau đó nêu đáp án đúng và cho điểm hs
- Đáp án:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) Ông học nghề thêu ở Trung Quốc trong 1 lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
* Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa trang 13, 14 để đọc lại bài tập đọc “ở lại với chiến khu”.
- 1 học sinh đọc bài trước lớp, lớp đọc thầm.
- Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi:
+ Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào? ở đâu?
+ Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống Pháp ở chiến khu.
+ Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ sống ở đâu?
+ Sống ở trong lán.
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu?
+ Khuyên họ trở về sống với gia đình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tập đặt câu theo 3 cách nhân hoá đã học, đặt 3 câu hỏi theo mẫu “ở đâu” và trả lời các câu hỏi đó.
Thứ 6 ngày 03 tháng 02 năm 2006
Tập làm văn
nói về trí thức
Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống.
I. Mục tiêu:
- Quan sát tranh minh hoạ, nói đúng về nghề nghiệp và công việc của những trí thức được vẽ trong tranh.
- Nghe và kể lại được câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”, kể đúng nội dung câu chuyện, kể tự tin.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các tranh minh hoạ của bài.
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 2.
III. Trọng tâm:
Học sinh kể đúng nội dung câu chuyện
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên mời 2 đến 3 học sinh lên bảng đọc báo cáo của tổ trong tháng qua.
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc theo.
- Yêu cầu quan sát tranh 1 và đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Người trí thức được vẽ trong tranh làm nghề gì?
+ Bác sĩ
+ Ông đang ở đâu, làm gì? nêu trang phục, hoạt động của ông?
+ ở trong phòng chữa bệnh cho bệnh nhân. Bác mặt 1 áo blu trắng và đeo ống nghe. Trên tay bác đang cầm nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của bệnh nhân.
+ Người nằm trên giường là ai? lớn hay nhỏ tuổi?
+ Bệnh nhân của bác lúc này là 1 cậu bé, có lẽ cậu đang bị sốt.
- Chia lớp thành nhóm 4 để thảo luận nội dung các tranh.
- Học sinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
- Tranh 2: Ba người trong tranh làm nghề gì? Họ đang quan sát gì? theo em, họ đang thảo luận với nhau về điều gì?
- Đây là 3 kĩ sư xây dựng đứng trước mô hình của công trình sắp được xây dựng. Họ cùng nhau bàn bạc, thảo luận để công trình được xây dựng đạt kết quả cao nhất.
- Tranh 3: Tranh minh hoạ công việc của ai? Kể đôi nết về công việc của cô giáo và việc học tập của hs
- Đây là 1 cô giáo đang giảng về 1 tiết tập đọc cho học sinh. Trông cô thật dịu dàng, ân cần với học sinh. Cả lớp đang chăm chú nghe giảng.
- Tranh 4: Tranh minh hoạ phòng làm việc của ai? Phòng làm việc này có nét gì tiêu biểu?
- Đây là phòng thí nghiệm của những nhà nghiên cứu. Trong phòng có rất nhiều dụng cụ thí nghiệm như cai lọ, ống chưng cất, kính hiển vi. Một người đang quan sát bằng kính hiển vi, người kia đang trông ống chưng cất.
- Gọi đại diện các nhóm nói về 3 bức tranh còn lại.
- Mỗi bức tranh 2 học sinh nói
- Nhận xét và cho điểm học sinh
* Bài 2:
- Giới thiệu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
- Nghe giáo viên gt.
- Giáo viên kể chuyện 1 lần.
- Nghe kể chuyện
- Treo bảng phụ đã ghi các câu hỏi gợi ý của bài.
- Trả lời câu hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Mười hạt giống qúy.
+ Vì sao ông Lương Đinh Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ấy?
+ Vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết.
+ Ông Lượng Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
+ Chia 10 hạt thành 2 phần: 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia ông ngâm nước nóng ấm gói vào khăn, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2
- Theo dõi giáo viên kể chuyện lần 2
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau tập kể lại chuyện cho nhau nghe.
- Luyện kể theo cặp.
- Gọi 1 số học sinh kể chuyện trước lớp.
- Một số hs kể, lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất.
- Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Định Của.
- Là người rất say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống
- Nhận xét phần kể chuyện của hs
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực xây dựng bài.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Toán
Tháng - Năm
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết 1 năm có 12 tháng.
- Biết gọi tên của các tháng trong 1 năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tờ lịch năm 2006
III. Trọng tâm:
Học sinh biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 104.
- 2 học sinh lên làm bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. GT các tháng trong năm và số ngày trong các tháng:
a. Các tháng trong 1 năm:
- Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 để yêu cầu học sinh quan sát:
- Quan sát tờ lịch
- Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
- 12 tháng: 1, 2, 3,....12
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm
b. GT số ngày trong từng tháng:
- Gv yêu cầu quan sát tiếp tờ lịch tháng 1 và hỏi: Tháng 1 có ? ngày.
- 31 ngày.
- Những tháng còn lại có ? ngày?
-Tháng 2:28 ngày– tháng 6:30 ngày
-Tháng 3: 31 ngày- tháng 7:31 ngày
-Tháng 4:30 ngày- tháng 8: 31 ngày
-Tháng 5:31 ngày- tháng 9:30 ngày
-Tháng10:31 ngày-tháng 12:30 ngày
-Tháng 12: 31 ngày.
- Những tháng nào có 31 ngày?
- 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Những tháng nào có 30 ngày?
- 4, 6, 9, 11.
- Tháng 2 có? ngày?
- 28 ngày
Giáo viên: trong những năm thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày.
2.3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Giáo viên treo tờ lịch năm 2005, yêu cầu từng cặp học sinh thực hành hỏi, đáp theo các câu hỏi SGK.
- Học sinh thực hành theo cặp
* Bài 2:
- yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời câu hỏi cảu bài.
- Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó 3 đến 4 cặp học sinh trả lời trước lớp.
- Hướng dẫn cách tìm thứ của 1 ngày trong tháng:
a. Tòm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô ghi thứ sáu
Vậy ngày 19 tháng 8 năm 2005 là thứ sáu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Ôn nhảy dây
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. yêu cầu t/h động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ, hai em 1 dây nhảy
III. Trọng tâm:
Học sinh nhảy dây đúng kĩ thuật.
IV. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2 phút
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cánh tay, gối: 1-2 phút
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: 2’
- Trò chơi: “Có chúng em”: 1phút.
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 10 – 12’
+ Cho học sinh tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó cho học sinh tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi có dây.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng đội tập và cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. Giáo viên chỉ dẫn, sửa động tác chưa đúng cho học sinh.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 5-7 phút
- Chia số học sinh trong lớp thành các đội đều nhau, giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi ròi cho học sinh chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp: 1- 2 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét: 1-2 phút.
- Giáo viên giáo bài tập về nhà: Ôn nhảy dây kiểm chụm 2 chân.
File đính kèm:
- Tuan 20, 21.DOC