Giáo án Tuần thứ 12 Lớp 3A

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các TN: đông nghịt người, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làm mưa bụi.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các câu

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, bé đầu diễn tả được giọng các nhân vật

2. Đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các TN trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi 2 miền Nam Bắc

 

doc55 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 12 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứa âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac - Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao II.đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung bài 2a lên bảng III. Trọng tâm: HS nhớ – viết chính xác 4 câu ca dao cuối IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần at/ac - 3 hs lên bảng, lớp làm nháp - Nhận xét, cho điểm học sinh 2. Dạy – học bài mới: 2.1 Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.2. HD viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung: - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt - Các câu ca dao đều nói lên điều gì? - Đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta b. HD viết từ khó: - Yêu cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, long lánh - Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được - 3 hs lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp c. HD cách trình bày: - Bài chính tả có những tên riêng nào? - Các tên riêng: Nghệ, Hải, Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định. Đồng Nai, Đồng Tháp Mười. - 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết bài vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? - Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ viết lùi vào ô, dòng dưới thẳng với dòng trên. - Trong bài chính tả, những chữ nào viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào? - Để cách ra 1 dòng d. Viết chính tả e. Soát lỗi - HS tự nhớ và viết lại bài vào vở. Nghe GV đọc và soát lỗi g. Chấm bài 2.3. HD làm bài tập chính tả * Bài 2a: - GV gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu SGK - Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm - Nhận đồ dùng học tập - HS tự làm - HS tự làm trong nhóm - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - Đọc lời giải và bổ sung - Nhận xét chốt lại giải đúng - Làm bài vào vở: cây chuối – chữa bệnh – trông 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr với mọi vần ac/at. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái So sánh I. Mục tiêu: - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái - Tìm hiểu về so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động II.đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng. III. Trọng tâm: HS tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh làm miệng bt 1,4 của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy – học bài mới: 2.1 Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.2. Làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu hs đọc đề bài - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm - Gọi hs lên bảng gạch chân các từ chỉ hđ có trong khổ thơ. Yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở. - Làm bài a. Từ chỉ hđ: chạy, lăn tròn - Hđ chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? - Được miêu tả giống như hđ làm tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả bằng cách so sánh như vậy vì những chú gà, con lông thường, vàng óng như tơ, thân hình lại tròn nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn. - Gv nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hđ với hđ. - Em có cảm nhận gì về hđ của những chú gà con? - Ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương - Nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 hs đọc - Gọi 3 hs lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm vở - HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn. a. Chân đi như đập đất b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy c. Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ Húc húc ( vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí - Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất? - Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể cói đi như đập đất - Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại - Nhận xét và cho điểm học sinh * Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Tổ chức TC xì điện: Chia lớp thành 2 đội, Gv là người châm ngòi, đọc 1 ô thành ngữ ở cột A. - Kết quả: + Những ruộng lúa cấy sớm - đã trở bông + Những chú voi thắng cuộc – hươ vòi chào khán giả. + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh + Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học - Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà ôn lại và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005 Tập làm văn Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu: - Dựa vào ảnh với mọi tranh về 1 cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó - Viết những điều đã nói thành 1 đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng. II.đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước vơi smọi các cảnh đẹp của địa phương gần gũi với học sinh. III. Trọng tâm: HS viết được đoạn văn về cảnh đẹp đất nước IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - gọi 2 hs lên bảng, 1 hs kể lại truyện vui “ Tôi có đọc đâu!”, 1 học sinh nói về quê hương em. - 2 hs lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy – học bài mới: 2.1 Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.2. Hướng dẫn kể: - KT các bức tranh, ảnh của hs - Trình bày tranh, ảnh đã chuẩn bị - Theo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết - Quan sát hình - Gọi 1 học sinh khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý - VD: Đây là bãi biển Phan Thiết, 1 cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp 1 không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanhm núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. - Yêu cầu quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. - Làm việc theo cặp, sau đó 1 số hs lên trước lớp cho cả lớp quan sát ảnh của mình và giới thiệu về cảnh đẹp đó. - GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho hs phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những hs nói tốt 2.3. Viết đoạn văn: - Gọi 2 hs đọc yêu cầu SGK - Yêu cầu hs tự làm bài, chú ý nhắc hs phải viết thành câu. - Gọi 1 số hs đọc bài làm của mình trước lớp - 3 hs đọc - Nhận xét, sửa lỗi cho từng hs - Cho điểm những bài viết khá 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8 - Tìm 1/8 của một số - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép chia II.Chuẩn bị: - Bài tập luyện tập III. Trọng tâm: HS làm đúng các bài tập về phép chia 8, giải toán IV.cáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC CHủ YếU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 và bài tập về nhà của tiết 59 - 3 hs đọc thuộc lòng bảng chia 8 - 2 học sinh làm bài tập về nhà của tiết 59 - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy – học bài mới: 2.1 Giới thiệu: Ghi đầu bài 2.2. Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm phần a - 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập. - Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48:8 được không? Vì sao? – Có thể ghi ngay 48:8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho TS này thì sẽ được TS kia. - Yêu cầu hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại - Yêu cầu hs đọc từng cặp phép tính trong bài - Cho hs tự làm phần b - HS làm bài * Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu hs làm bài - 4 hs lên bảng làm, lớp làm vở bài tập * Bài 3: - Gọi 1 hs đọc đề bài - Người đó có? con thỏ? - Có 42 con thỏ - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại? con? - Còn 42 – 10 = 32 (con) - Người đó đã làm gì với số thỏ con lại. - Nhốt đều vào 8 chuồng - Hãy tính xem mỗi chuồng có? con thỏ? - Yêu cầu làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải. Giải Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ trong mỗi chuồng là 32 :8 = 4 (con) ĐS: 4 con * Bài 4: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình - Hình a có tất cả? ô vuông? – 16 ô vuông - Muốn tìm 1/8 số ô vuông trong hình a ta phải làm thế nào? - Lấy 16 : 8 = 2(ô vuông) - HD hs tô màu vào 2 ô vuông trong hình a - Làm tiếp phần b 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu về nhà bài tập thêm về phép chia Thể dục Học động tác nhảy của bài thể dục I. Mục tiêu: - Ôn 6 động tác VT, T, C, L, B, TT của bài TD. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Chơi TC “ Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và biết thời gian chơi 1 cách đúng tương đối chủ động. II.địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: còi, kẻ sẵn các vạch cho TC III. Trọng tâm: HS thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy IV.nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2’ - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân: 1-2’ - Chơi TC “ Chẵn, lẻ”: 2-3’. Nếu em nào bị thừa sẽ bị phải chạy 1 vòng xung quanh vòng tròn. 2. Phần cơ bản: - Chia tổ ôn luyện 6 động tác VT, T, C, L, B và TT: 7 – 8’ + Các tổ tập luyện theo 4 hàng ngang, GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho hs. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. + Lần cuối thi đua giữa các tổ với nhau dưới sự điều khiển của GV. - Học động tác nhảy: 7-8’ + GV tập mẫu và phân tích động tác + GV tập mẫu cho hs tập theo: Mỗi lần 2 x 8 nhịp + GV hô cho hs tập: Sau mỗi lần tập cần nhận xét + Lần 4: chỉ cần làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh Cần lưu ý hs ở nhịp 1 và 5, khi bật nhảy lên, 2 chân tách ra, sau đó rơi xuống 2 chân đứng rộng bằng vào. - Chơi TC “ Ném trúng đích”: 6 – 7’ GV nhắc lại cách chơi đã học từ lớp 2 rồi cho chơi theo tổ. 3. Phần kết thúc: - Tập 1 số động tác hồi tỉnh: 2’ - GV cùng hs hệ thống bài: 1-2’ - Nhận xét giờ học: 1’ - Giao bài tập về nhà: Ôn các động tác TD đã học

File đính kèm:

  • docTUAN12.DOC
Giáo án liên quan