1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
-Đọc đúng các từ ngữ :Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy , chấm, chấm hỏi
-Biết đọc phân biệt gọng người kể chuyện với giọng nhân vật (Người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn ,Hà, Thầy giáo)
2.Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam ,tết, loạng choạng, ngượng ngựu. Phê bình, đầm đìa nước mắt, đối xử tốt.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên đùa nghịch dại với bạn. Rút ra được bài học đối xử tốt với các bạn gái.
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 4 Lớp 2C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cộng có nhớ dạng 28 + 3
- áp dụng phép cộng qua dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II. Đồ dùng dạy học: Que tính , bảng con
III. Các hoạt độnh dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phép cộng 28+5
Bước 1: Gv nêu bài tập
Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi có bao nhiêu que?
Bước 2: tìm kết quả
gv làm trên bảng gài
? Có mấy cách tìm kết quả?
Hd hs đặt tính
Gv viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8 viết dấu cộng và kẻ ngang từ phải sang trái.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:Hs tự làm
Củng cố cộng có nhớ qua 10
Bài 2: Hs lên bảng thực hiện
Bài 3:Hs tự nếu kết quả tính nhẩm, đọc
Bài 4:
Hs tự giải
Tóm tắt
Hà có: 18 tem
Mai có: 7 tem
Cả hai có:..... tem
Bài 5: Đọc đề tự làm
3.Củng cố dặn dò;
2 hs đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
nhận xét
-Hs chú ý nghe
-Thực hiện phép cộng 28+5
-Hs thực hành que tính tìm kết quả
-hs nêu
28 8cộng 5 bằng 13
+ 5 viết 3 nhớ 1, 2 thêm
33 bằng 3
Vậy 28+5 = 33
Hs nhắc lại nhiều lần
- Hs đổ vở kiểm tra
- Bảng con
- 8 cộng 7 bằng 15
- Hs nêu cách thực hiện
- Ghi kết quả ngay khi cộng 8+5 có thể tách 2 ở số sau rồi tính nhẩm
Giải
Số tem của hai bạn có là
18 + 7 = 25 (tem)
Đáp số; 25 tem
Chứa bài nhận xét
-Hs học thuộc bảng cộng.
__________________________________________
Thể dục
Bài 7: Động tác chân -Trò chơi:
Kéo cưa lừa sẻ
I, Mục tiêu
-Ôn 2 động tác vươn thở và tay:Yêu cầu thực hiện được độngtác ở mức tương đối chính xác.
-Học động tác chân:Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng.
-Ôn trò chơi: kéo cưa lừa xẻ Y/c biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập.
III/Các nội dung và phương pháp lên lớp:
GV nhận lớp
1. Phần mở đầu:4-5phút
-Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Khởi động
-Đi thường theo vòng tròn
Kiểm tra bài cũ
2.Phần cơ bản: 20-22phút
*Ôn động tác vươn thở và tay
*Động tác chân:
CB 1 2 3 4
Ôn 3 động tác vươn thở tay, chân
Chia nhóm
Hs chia nhóm
Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ
1-2/
2-3
1-2
2x8 nhịp
4-5lần
2 lần
8 nhịp
5-6/
1
+ + + +
+ + + +
ĐHKHTL
+ + +
+ * +
+ + +
- Quay phải, quay trái
+ + + +
+ + + +
Gv làm mẫu Hs bắt chước tập
GV điều khiển
Lớp trưởng điều khiển
Thi tổ – nhóm
4 nhóm
Nhóm trưởng điều khiển
Nhóm lên trình diễn
Hs nhắc lạicách chơi
nhóm 2
3.Phần kết thúc –(5 phút)
Tư thế thả lỏng toàn thân
Gv nhận xét giờ học.
Dặn dò: Về nhà luyện tập giờ sau kiểm tra.
Tiết1: Âm nhạc
Bài 4: Học bài hát: Xoè hoa
I. Mục tiêu
Biết xoè hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
Hát đúng giai điệu và lời ca.
HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp theo tiết tấu, lời ca.
II. Chuẩn bị
Hát chuẩn bài hát Xoè hoa
Nhạc cụ, máy nghe, một số tranh ảnh.....
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Dạy bài hát Xoè hoa
a, Giới thiệu
HS lắng nghe
b, GV hát mẫu
Cho HS nghe băng
c, Cho HS đọc lời ca
Bùng boong bính bong ngân nga tiếng cồng vang vang
Nghe tiếng chuông reo vui rộn ràng
Theo tiếng khèn tiếng sáo vang lừng
Tay nắm tay ta cùng xoè hoa.
d, Dạy hát từng câu
GV bắt nhịp từng câu
HS thực hiện
GV sửa lỗi sai phổ biến của HS
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
HS vừa hát vừa gõ theo phách
Bùng boong bính boong ngân nga
* * * *
tiếng cồng vang vang
* * *
- Vừa hát vừa gõ theo nhịp.
Bùng boong bính boong ngân nga
+ +
tiếng cồng vang vang
+ +
Bùng boong bính boong ngân nga
* * * * * *
tiếng cồng vang vang
* * * *
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
Về nhà hát cho người thân nghe
: Tập đọc
Bài 16 Mít làm thơ
I, Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ
Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngô Nhỏ, la lên, nuốt chửng, hét toáng
-Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu
-Giọng người kể, Biết Tuốt, Mít.
2, Rèn kí năng đọc hiểu
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới
Cá chuối, nuốt chửng, chế giễu
-Vì yêu bạn, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm còn vụng về khiến các bạn hiểu lầm.
-Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mítvà sự hiểu lầm của bạn bè
II, Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ,sgk.
III, các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
B,Dạy bài mới
1, Giới thiẹu bài
2,Luyện đọc
Gv đọc diễn cảm từng bài
Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a, đọc từng câu
b, Đọc đoạn trước lớp. Bài được chia làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1 từ đầu đến nhảy qua con cá suối.
Đoạn 2 tiếp đến - xem nào
Đoạn 3 tiếp đén- ....ngộ nhỡ
Đoạn 4 đoạn còn lại
HD đọc ngắt giọng nhịp
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d, Thi đọc giữa các nhóm
e,Lớp đọc đồng thanh
3,Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1 Câu hỏi 1
? Mít tặng Biết Tuốt câu thơ nào?
?Biết Tuốt phản ứng ra sao
?Mít tặng Ngô Nhỏ câu thơ như thế nào
?Mít tặng Nhanh Nhảu câu thơ nào
3.2 Câu hỏi 2
?Phản ứng của từng bạn ntn khi nghe những câu thơ Mít tặng?
?Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?
3.3 Câu hỏi 3:
Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít
-Mít không định trêu chọc các bạn. Mít là người sống rất buồn cười nên câu thơ của Mít cũng buồn cười.
GV: Mít có tấm lòng rất chân thành với các bạn. Nhưng Mít chưa biết làm thơ nên đã khiến các bạn hiểu lầm. Thêm nữa Mít là cậu bế rất buồn cười nên thơ của Mít cũng buồn cười, Không nên trách Mít.
4,Luyện đọc lại.
- 2 hs đọc bài
Trên chiếc bè - Trả lời câu hỏi nội dung bài
- HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Nhóm 2
-Đoạn, bài, CN,...
-Đoạn 1, 2.
HS đọc thầm
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs đọc đoạn 4
-Cả ba cùng hét toáng lên không chơi với Mít.
- Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những điều không có thật để chế giễu trêu chọc họ.
-Bênh vực cho sự hồn nhiên, ngộ nghĩnh đáng yêu của Mít.
- 2 đến 3 nhóm mỗi nhóm 3 hs (người dẫn chuyện,Mít, Biết Tuốt)
Nhận xét cho điểm.
5, Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài: Em có thích Mít không vì sao?
Chuẩn vị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tơng đối nhanh nhẹn, có ý thức.
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
- Học và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Đầy đủ đồ dùng trớc khi đến lớp.
- Học và làm bài tơng đối tốt.
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
Một số hs chữ viết còn cha đúng mẫu.
2/ Phơng hớng:
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại.
- Thờng xuyên kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học.
- Rèn ý thức tự quản, tự học.
Tiết 4: Toán
$ 16: 29+ 5
I.Yêu cầu
Giúp hs
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29+5
-Củng cố biểu tượng hình vuông.Vẽ hình qua các điểm cho trước
- Củng cố về tổng, số hạng.
II.Đồ dùng dạy học
-Que tính bảng gài, 3 bó que tính
III.Lên lớp-Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Phép cộng 29+ 5
Bước 1:Nêu bài toán
? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2: Tìm kết quả
-Gv yêu cầu hs sử dụng que tính làm ra kết quả
Gv sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn hs tìm kết quả của 29 + 5
-Thao tác :gài 2 bó que tính và 9 que tính rời lên bảng
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính..
Tức là thêm 1 que tính vào 9 que tính( rồi bó lại thành 1 chục que tính ) và thêm tiếp 4 que còn lại ( 2 bó thêm 1 bó hay 3 chục que tính , 3 chục que thêm 4 que thành 34 que tính ) . Như vậy 29 que tính thêm 5 que tính thành 34 que tính .
- Bước 3: Đặt tính rồi tính
-Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách làm
3, Thực hành
Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài
Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài
?Muốn tính tổng ta làm thế nào?
?Chú ý điều gì khi đặt tính
-Cả lớp thực hiện
Bài 3:Yc đọc kĩ đề
?Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau.
-Yc hs tự làm bài
-Gọi 1 hs chữa bài
-Yc hs gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ.
9+ 5 9 + 3 = 9 +7 – 2=
9+ 5 +3 =
Nghe và phân tích đề
-Hs thao tác que tính
-HS thao tác que tính
29 + 5 = ?
-Lấy 29 que tính đặt lên bàn
-Lấy thêm 5 que tính
-HS làm theo thao tác gv
-HS lắng nghe
HS nêu 29 + 5 = 34
29 * 9 cộng 5 bằng 14 viết nhớ 1
+ * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
5
34
- HS nêu lại cách thực hiện
Hs làm bảng con
- Nêu kết quả tính
-HS đọc đề bài
-Lấy các số hạng cộng với nhau
- Hs nêu
-HS thực hiện bảng con
-HS đọc đề
-HS thực hành nối
-Lớp theo dõi chỉnh sửa
-Đọc tên 2 hình vuông ABCD, MNPQ
C, Củng cố dặn dò
Nhắc lại ND bài học
Nhận xét giờ học
Tiết 2: Tập viết
$7: Chữ hoa C
I,Mục đích, yêu cầu
-Rèn kĩ năng viết chữ
-Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết ứng dụng cụm từ: Chia ngọt sẻ bùi- cỡ nhỏ
-Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II, Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ cái viết hoa C
Bảng phụ : Chia ngọt sẻ
III,Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
B,Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
-Treo chữ mẫu
? Chữ cái C hoa cao mấy li
?Chữ C hoa được việt bởi mấy nét
-Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản cong...và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chỏ
-Gv nhắc lại cách viết
2.2H dẫn hs viét trên bảng con uốn nắn sửa sai.
3, Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng
3.2Hs nhận xét quan sát
? Những chữ cái nào cao 2,5 li
Cao 1,5 li
Cao 1,25 li
Cao 1 li
Dấu thanh đặt đúng o,e,u
3.3 Hướng dẫn hs viết chữ gv uốn nắn sửa sai
4.Hướng dẫn hs viết vào vở
Chú ý tư thế ngồi, cầm bút để vở,...
5. Chấm chữa bài
-Hs viết bảng con chữ hoa B
Nhắc lại câu ứng dụng
Bạn bè sum họp
cao 5 li rộng 4 li
- Viết bảng một nét liền
2 lượt C
- Hs đọc từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi Thương yêu đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cực khổ cùng chịu.
-C, h, g, b
-t
-s
-i, a, n, o, e, u
- Chia 2 lần
5 - 7 bài chấm chữa rút kinh nghiệm
6, Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ dạy
Nhắc lại nội dung bài
Tiết 3
File đính kèm:
- Giao an Tuan 4. lop 2.doc