Tiết 1: Tập đọc
§61 Công việc đầu tiên
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
C. Hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 5
- 2 HS đọc nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi:
? Chiếc áo dài VN đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa?
? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- HS nêu- GV nhận xét và ghi điểm
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 31, 32 lớp 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên thiên đàng).
III .Củng cố, dặn dò: ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Đ159 Ôn tập về tính chu vi, diện tích
một số hình
A. Mục tiêu:
- Giúp HD ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng chu vi diện tích một số hình đã học
B. Hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3 (VBT)
- NX cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’
- GV nêu nội dung cần đạt.
2. Ôn tập cách tính chu vi, diện tích các hình:
a) Lí thuyết + công thức: 8’
- GV gắn các hình lên bảng – HS ghi tên hình và công thức tổng quát tính chu vi, diện tích các hình.
? HS nối tiếp phát biểu qui tắc tính diện tích chu vi các hình dựa vào công thức.
b) Thực hành: 22’
Bài1: - HS đọc đề
– HS làm bài vở
– 1 HS làm bảng
Bài giải
a, Chiều rộng khu vườn là:
120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b, Diện tích khu vườn là:
120 x 80 = 9600 (cm2)
9600 m2 = 0,96 ha
Đáp số: a, 400 m
b, 9600 m2 ; 0,96 ha
Bài 2: HS đọc đề – nêu kích thước mảnh đất trên bản đồ.
? Tỉ lệ 1 : 1000 trên bản đồ cho biết gì?
? Muốn tính được diện tích mảnh đất với đơn vị do m2
? Ta phải biết gì? (độ dài các kích thước trong thực tế).
Bài giải
Đáy lớn mảnh đất hình thang là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé mảnh đất hình thang là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
= 800 (m2)
Đáp số: 800 m2
Bài 3: HS đọc đề – HS thảo luận nêu cách giải theo cặp
? Muốn tính được diện tích hình vuông ta làm như thế nào? (Diện tích 1 hình tam giác x 4)
? Muốn tính 5 phần tô màu hình tròn ta làm như thế nào? ( S hình tròn – S hình vuông)
Bài giải
a, Ta thấy diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác BOC. Vậy diện tích hình vuông ABCD là
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b, Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a, 32 cm2
b, 18,24 cm2
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ các công thức tính chu vi diện tích các hình
Tiết 4. Khoa học. $64. Vai trò của môi trường thiên nhiên đối với
đời sống của con người.
I. Yờu cầu
- Nờu được vớ dụ: mụi trường cú ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
- Tỏc động của con người đối với tài nguyờn thiờn nhiờn và mụi trường
II. Chuẩn bị
- Hỡnh vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Cỏc hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ
-Cõu hỏi: Em hóy kể tờn một số tài nguyờn thiờn nhiờn ở nước ta.
-GV nhận xột, đỏnh giỏ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập
- GV chia lớp nhúm 4, phỏt phiếu học tập cho từng nhúm, yờu cầu cỏc nhúm quan sỏt cỏc tranh SGK trang 132 hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập
Hỡnh
Mụi trường tự nhiờn
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than)
Khớ thải
2
Đất để xõy dựng nhà ở, khu vui chơi giải trớ (bể bơi)
Chiếm diện tớch đất, thu hẹp diện tớch trồng trọt chăn nuụi
3
Bải cỏ để chăn nuụi gia sỳc
Hạn chế sự phỏt triển của những thực vật và động vật khỏc
4
Nước uống
5
Đất đai để xõy dựng đụ thị
Khớ thải của nhà mỏy và của cỏc phương tiện giao thụng,…
6
Thức ăn
- GV kết luận: Mụi trường tự nhiờn cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khớ thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trớ, cỏc nguyờn liệu và nhiờn liệu. Mụi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khỏc của con người.
Hoạt động 2: Trũ chơi “Ai nhanh ai đỳng”
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: thi đua liệt kờ lờn bảng những thứ mụi trường cung cấp hoặc nhận từ cỏc hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV chốt lại đỏp ỏn, tuyờn dương đội thắng cuộc
- GV yờu cầu cả lớp cựng thảo luận cõu hỏi: Điều gỡ sẽ xảy ra nếu con người khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn một cỏch bừa bói và thải ra mụi trường nhiều chất độc hại?
- GV kết luận: Nếu con người khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn một cỏch bừa bói và thải ra mụi trường nhiều chất độc hại thỡ tài nguyờn thiờn nhiờn sẽ bị hết, mụi trường sẽ bị ụ nhiễm,….
4. Củng cố - dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị: “Tỏc động của con người đến mụi trường sống”.
Tiết 5 Âm nhạc (GVDC)
------------------------***------------------------
Thứ sáu - Ngày 12/4/2013
Tiết 1: Toán
Đ160 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. Hoàn thành được các BT trong SGK.
B. Hoạt động dạy - học
I. Kiểm tra: 5’ - Chữa bài 2 (VBT) - NX cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’
- GV nêu mục tiêu bài.
2. HD luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề.
? Muốn tính được chu vi, diện tích cái sân ta phải biết gì?
Bài giải
a, Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 m
Chu vi sân bóng là:
(90+110) x 2 = 400 (m)
b, Diện tích sân bóng là:
90 x 110 = 9900 (m2)
Đáp số: a, 400 m b, 9900 m2
Bài 2: HS đọc đề – HS thảo luận nêu cách giải
? Muốn tính diện tích sân gạch ta phải biết gì? (cạnh sân)
? Nêu cách tính canh sân gạch? (chu vi: 4)
Bài giải
Cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144 m2
Bài 3: HS đọc đề – HS thảo luận nêu cách giải.
? Muốn tính được số thóc ta phải biết gì? (diện tích ruộng)
? Biết diện tích muốn tính số thóc ta phải theo dạng toán gì? (quan hệ tỉ lệ)
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 x (600 : 100) = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
Bài 4: HS đọc đề – HS thảo luận nêu cách giải
? Muốn tính chiều cao hình thang ta phải biết gì? (Diện tích hình thang hay diện tích hình vuông)
? Nêu cách tính chiều cao khi biết diện tích hình thang
(h = S x 2 : (a + b) hoặc h = S : )
Bài giải
Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số 10 cm
III. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ cách tính chu vi, diện tích các hình vận dụng giải toán
Tiết 2: Tập làm văn
Đ64 Tả cảnh (kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc
B. Hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra: 5’
- Nêu bố cục bài văn tả cảnh
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:2’
2. HD làm bài:
- 1 HS đọc 4 đề bài
- HS dựa vào dàn ý đã lập (hoặc chọn 1 đề khác) với lựa chọn ở tiết trước để làm bài.
- HS làm bài, GV theo dõi giúp HS còn lúng túng.
3. Thu bài
III. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập văn tả người.
Tiết 3: Chính tả
Đ32 Nhớ - viết: Bầm ơi
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi ( 14 dòng đầu )
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
B. Hoạt động dạy - học
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV đọc tên danh hiệu, giải thưởng ở BT 2 tiết trước – 2 HS viết trên bảng lớp.
- NX cho điểm HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’
- GV nêu mục tiêu của bài
2. HS viết bài: 15-18’
- 1 HS đọc thuộc lòng bài: Bầm ơi
H: Nêu nội dung bài viết?
H: Nêu các từ khó viết? ( Lãm thãn, ra ruộng cấy, ruột gan ) - HS viết từ khó
H: Bài yêu cầu viết đoạn nào của bài thơ?
- HS viết bài
- GV chấm – NX
3. Bài tập:10’
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài – HS làm theo nhóm 4
- GV nêu yêu cầu, phát phiếu BT.
- Đại diện một số nhóm báo bài.
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận 1
Bộ phận thứ 2
Bộ phận thứ 3
Trường tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học CS Đoàn kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn kết
Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
H: Nêu qui tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị? (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó).
- HS nối tiếp nhắc lại
Bài 3: HS đọc đề
– 1HS làm bảng – HS làm vở
– Chấm một số vở HS và NX
Đáp án:
a, Nhà hát Tuổi trẻ
b, Nhà xuất bản Giáo dục
c, Trường Mần non Sao Mai.
III. Nhận xét, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ cách viết hoa tên đơn vị, cơ quan.
Tiết 4. Địa lý. $32. Địa lí Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- HS biết rõ vị trí và lãnh thổ tỉnh Cao Bằng.
II. Đồ dùng dạy – học:- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Kể tên các đại dương trên thế giới theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
+ Đại dương nào có độ sâu trung bình lớn nhất.
2. Dạy bài mới: (30p)
1/. Vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS:
+ Xác định vị trí của Cao Bằng trên bản đồ.
+ Cao Bằng nằm ở vị trí nào, giáp với những tỉnh nào? (Cao Bằng nằm ở vùng núi phía Bắc, giáp Lạng Sơn, Bắc Kạn, Hà Giang)
- HS trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
+ Tỉnh Cao Bằng gồm mấy huyện thị, hãy kể tên các huyện thị đó? (Gồm 11 huyện thị là Thị xã Cao Bằng, các huyện Hòa An, Hà Quảng, Thông Nông, Nguyên Bình, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Thạch An, Quảng Uyên, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Phục Hòa, Hạ Lang).
+ Huyện nào là huyện vùng đồng của tỉnh Cao Bằng? Có đặc điểm gì về địa hình? (Có huyện Hòa An. Đây là vùng đất có địa hình tương đối bằng phẳng so với các huyện khác trong tỉnh).
- GVKL: Cao Bằng nằm ở vùng núi phía bắc, giáp biên giới Việt – Trung.
2./ Dân cư và hoạt động sản xuất:
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
+ Kể tên các dân tộc ở Cao Bằng? (Kinh, Tày, Nùng, Dao, Mông, Lô Lô, Sán Chỉ, ...)
+ Dân tộc nào chiếm số đông? (dân tộc Tày).
+ Người dân Cao Bằng chủ yếu sống bằng nghề gì? (Nghề nông).
+ Kể tên các sản phẩm nông nghiệp của Cao Bằng? (Lúa, ngô, khoai, sắn, chăn nuôi trâu bò, lợn, gà và trồng rừng).
- GV KL: Cao Bằng là địa phương có nhiều dân tộc. Người dân chủ yếu sống bằng nghề nông.
3. Củng cố – dặn dò: (4p)
- Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------***------------------------
File đính kèm:
- tuan 3334(1).doc