Giáo án tuần 3 Khoa học 4

Khoa học : Vai trò của chất đạm và chất béo

I.Mục tiêu :

-Hs biết những thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo; vai trò và nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo.

-Nêu vai trò và xác định nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo.

-Giáo dục hs về sự cần thiết phải cung cấp chất đạm và chất béo cho cơ thể.

II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ và phiếu cho hoạt động 2.

III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :

 2.Bài cũ : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường

-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em biết.

-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường đối với cơ thể.

-Những thức ăn chứa chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?

 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Vai trò của chất đạm và chất béo

 

doc2 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 3 Khoa học 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học : Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu : -Hs biết những thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo; vai trò và nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo. -Nêu vai trò và xác định nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo. -Giáo dục hs về sự cần thiết phải cung cấp chất đạm và chất béo cho cơ thể. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ và phiếu cho hoạt động 2. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường -Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em biết. -Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường đối với cơ thể. -Những thức ăn chứa chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Vai trò của chất đạm và chất béo b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Mục tiêu : Hs biết tác dụng của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 1.Tìm hiểu về chất đạm : -Yêu cầu hs thực hiện : +Quan sát hình trang 12, đọc sách, kể tên những thức ăn giàu chất đạm +Thảo luận nhóm 4 : Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể =>Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể, rất cần cho sự phát triển của trẻ em. 2.Tìm hiểu về chất béo : -Yêu cầu hs thực hiện : +Quan sát hình trang 13, đọc sách, kể tên những thức ăn giàu chất béo +Thảo luận nhóm 2 : Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể. =>Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min : A, D, E, K. -Quan sát và thực hiện. -Thảo luận nhóm 4, trình bày -Theo dõi, nhắc lại. -Quan sát và thực hiện. -Thảo luận nhóm 4, trình bày -Theo dõi, nhắc lại. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn gốc của các thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Mục tiêu : Hs biết nguồn gốc của các thức ăn chứa chất đạm và chất béo. -Yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập. TT Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật TT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật 1 Đậu nành x 1 Mỡ lợn x 2 Thịt lợn x 2 Lạc x 3 Trứng x 3 Dầu ăn x 4 Thịt vịt x 4 Vừng x 5 Cá x 5 Dừa x 6 Đậu phụ x 7 Tôm x 8 Thịt bò x 9 Đậu Hà Lan x 10 Cua, ốc x H : Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? =>Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật -Hoàn thành phiếu. -1 hs thực hiện trên bảng -Bổ sung hoàn chỉnh. 4.Củng cố : -Hoàn thành bài tập 1 ở vở bài tập -Nhận xét giờ học -Dặn dò : Hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------- Khoa học : Vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I.Mục tiêu : -Hs biết tên, vai trò và nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Nêu tên, vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể; xác định nguồn gốc của thức ăn có nhiều chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Giáo dục học sinh về sự cần thiết phải cung cấp chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cho cơ thể. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Vai trò của chất đạm và chất béo -Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể -Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể -Những thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gốc của các thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ Mục tiêu : Hs biết nguồn gốc của các thức ăn chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ -Yêu cầu hs thực hiện : +Quan sát hình trang 14, kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. H : Trong số đó, thức ăn nào có nguồn gốc động vật, thức ăn nào có nguồn gốc thực vật? H : Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ động vật hay thực vật? =>Thức ăn chứa nhiều chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ động vật và thực vật. -Quan sát, trình bày -Trả lời câu hỏi -Trao đổi ý kiến, rút ra kết luận. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể Mục tiêu : Hs biết được vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể 1.Vai trò của chất vi-ta-min : -Yêu cầu hs thực hiện : +Thảo luận nhóm : Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? (A,D,C,B1, ) +Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min đối với cơ thể =>Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. -Kể tên một số bệnh có thể mắc phải do thiếu vi-ta-min 2.Vai trò của chất khoáng : -Yêu cầu hs đọc sách và thực hiện +Kể tên một số chất khoáng mà em biết (sắt, can-xi, ) H : Thức ăn chứa nhiều chất khoáng có vai trò gì đối với cơ thể? =>Chất khoáng tham, gia vào việc xây dựng cơ thể : Tạo men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. -Kể tên một số bệnh có thể mắc phải do thiếu chất khoáng. 3.Vai trò của chất xơ : -Yêu cầu hs đọc sách và thực hiện : +Kể tên một số thức ăn có chứa chất xơ (các loại rau, củ, quả) H : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ? =>Chất xơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. H : Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao? (khoảng 2 lít nước vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể) -Thảo luận nhóm, trình bày. -Bổ sung. -Nhắc lại kết luận. -Theo dõi -Nêu ý kiến cá nhân -Trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. -Theo dõi. -Kể tên một số thức ăn có chứa chất xơ. -Trao đổi ý kiến, rút ra kết luận. -Nêu ý kiến cá nhân 4.Củng cố : -Nhắc nhở hs về sự cần thiết phải cung cấp vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cho cơ thể -Nhận xét giờ học -Dặn dò : Học bài và chuẩn bị cho bài sau.

File đính kèm:

  • dockhoa hoc 03.doc