Giáo án Lớp 4 tuần 34 Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

+ GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập của các em khác.

+ Nhận xét việc học bài và làm bài ở nhà của HS.

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

* Hướng dẫn HS ôn tập.

Bài 1: ( 6 phút)

+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả.

+ GV kết luận kết quả đúng.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 34 Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề. HĐ1: a)Tìm hiểu ví dụ. (15 phút) Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1,2 GV đính hai băng giấy phần bài làm của HS lên bảng , Gọi HS nhận xét , phát biểu ý kiến ; GV chốt lại lời giải đúng. b) Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ Khuyến khích HS học thuộc lòng tại lớp. Hoạt động 2:Luyện tập (15 phút) Bài tập1: Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải . Bài tập 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Yêu cầu mỗi em quan sát ảnh minh hoạ các con vật suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. + Gọi HS đọc đoạn văn của mình đặt và nói rõ câu nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện . + GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:( 5 phút) -Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. GV nhận xét tiết học; Yêu cầu HS học thuộc Ghi nhớ, hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT2 và viết vào vở. - HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm. HS ngồi cùng bàn trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến 2 em viết ra băng giấy câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ ( mỗi em viết 1 câu a hay b) Lời giải: Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bẳng cái gì? , Với cái gì? Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. 3 –4 HS đọc phần ghi nhớ HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm 2 HS làm trên bảng ( gạch dưới bộ phận trạng ngữ )cả lớp làm vào vở rồi nhận xét ,sửa bài (nếu sai) *Lời giải: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi; Mỗi em suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình đặt ; Cả lớp nghe và nhận xét. ------------------------------------------------------------- Đạo đức (tiết 34) Dành cho địa phương Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. -Hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi - Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1). - Gọi2 Hs làm bài tập SGK - Gv nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm trả lời phiếu bài tập . - Gv yêu cầu Hs chia nhóm, thảo luận và làm bài tập. Bài tập: Viết chữ T vào ô em tán thành và chữ K vào ô em không tán thành. a) Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình. b) Chỉ chăm sóc những loại cây do con ngừơi trồng. c) Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng. d) Thỉnh thoảng tười nước cho cây cũng được. e) Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi thường xuyên, liên tục. - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Cần phải chăm sóc tất cả các con vật nuôi, những cây trồng có lại. Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên liên tục mới có hiệu quả. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để xử lí tình huống. - Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và xử lí các tình huống sau. + Tình huống 1: Hai bạn Lan và Đào đi thăm vườn rau. Thấy rau ở nhà vườn mình có sâu, Đào nhanh nhẹn ngắt hết những chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác xung quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì với Đào? + Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem chôn hết gà đi giấu không cho mọi người biết gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với mẹ để tránh lây lan dịch cúm gà? - Gv nhận xét chốt lại. => Vật nuôi, cây trồng có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người. Vì vậy chúng ta cần biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi một cách thường xuyên. Hoạt động của học sinh: - Hs chia nhóm thảo luận và làm bài tập. Các nhóm lên trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hs các nhóm làm việc. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. 4.Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài sau: ôn tập. Nhận xét bài học. ----------------------------------------------------- Toán (tiết 170) ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I- MỤC TIÊU : - Nhận biết hành bình hành , hình thoi và một số đặc điểm của nó ; tính chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi . - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán : Tìm hai số trung bình cộng ; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ; Tím hai số khi biết tổng ( hiệu ) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bài tập các dạng III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định : Hát Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà Bài mới : GTB – Ghi đề HĐ1 : + Bài 1 : + HS đọc đề , sau đó hỏi HS : H- Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ? H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó + GV sửa bài và cho điểm + Bài 2 : goi HS đọc đề +GV hỏi bài có dạng toán gì ? + GV yêu cầu HS làm bài + GV theo dõi HS + Nhận xét kịp thời Bài 3 HS đọc đề GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ? Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số : 17004 m2 Bài 4: +GV gọi HS đọc đề , yêu cầu các em tự làm bài 3 CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà thực hành thêm + HS đọc yêu cầu BT + HS đại diện từng tổ lên thực hành + Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung + Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2 + Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 1 em lên bảng thực hiện + Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bài giải Ta có sơ đồ ? cây Đội II: I--------------I 285 cây 1375 cây Đội I: I---------------I-------I ? cây Đội thứ hai trồng được số cây là : ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây ) Đội thứ nhất trồng được số cây là : 545 + 285 = 830 ( cây ) Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây + Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN + HS thực hiện giải + Sửa bài + HS làm bài vào vở Bài giải Tổng của hai số đó là : 135 x 2 = 270 số phải tìm là : 270 – 246 = 24 Đáp số : 24 ------------------------------------------------------ Tập làm văn (tiết 68) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- MỤC TIÊU : Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí III_ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn dịnh : Hát Kiểm tra bài cũ : + GV nhận xét chung tiết trả bài trước 3-Bài mới : GTB – Ghi đề bài HĐ1: + Hướng dẫn HS làm Bài tập + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu + GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí + GV giải thích các từ ghi tắt H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là người nhận? + GV HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CHO HS HIỂU + 3 Em đọc nối tiếp + HS lắng nghe, theo dõi + Trả lời theo yêu cầu và theo đúng yêu cầu đã nêu + Người gưỉ là mẹ em, người nhận là ông bà em + Theo dõi bổ sung ĐIỆN CHUYỂN TIỀN Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em Địa chỉ : Số tiền gửi được viết bằng số trước bằng chữ sau Họ tên người nhận Tin tức kèm theo nếu cần + Nếu cần sửa chữa, viết vào ô cần sửa chữa + Các mục khác do nhân viên bưu điện điền + HS thực hiện, Trình bày, Theo dõi nhận xét Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi + KẾT LUẬN : + Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau + Tên độc giả + Địa chỉ + Ghi theo yêu cầu chiều ngang + cộng số tiền các loại + Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ + Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua + Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua 3-Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập + 1 Em đọc thành tiếng +2 Em trao đổi câu hỏi , thảo luận + Nối tiếp trình bày ý kiến + HS tự làm bài + Gọi HS đọc bài làm + Hs đọc lại nhiều lần kết luận + Láng nghe ---------------------------------------------------------- Sinh hoạt (Tiết 34) Nhận xét cuối tuần I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS thấy được những u khuyết điểm trong tuần.Qua đó HS thấy và rút được kinh nghiệm. Rèn tính tự giác cho các em. II/Nội dung sinh hoạt: Lớp trởng HoàiTrang điều khiển lớp học sinh hoạt, cho cả lớp hát. HS lần lợt phát biểu và nêu những ưu,khuyết điểm trong tuân qua: +Học tập có những bạn nào xuất sắc. +Lao động có những bạn nào tích cực. +Bài không thuộc ( Huy Hải, Nguyên, Vinh…) +Xếp hàng còn lộn xộn ( Phương, Tấn Hải,Lan …) HS nêu các ban có thành tích trong tuần. Bình bầu cá nhân xuất sắc: Bạn Tiên, Kim Ngân, Hương ,Mai, Hân, Diệu, … Phê bình các bạn : Bạn Thuỷ ( nghỉ học nhiều ),Ban Vinh, Nguyên, Huy Hải( không làm bài tập về nhà và nói chuyện riêng trong giờ học). Tổ xuất sắc trong tuần: Tổ 1, tổ 2 ( học tập tốt ). Rút kinh nghiệm: Về nhà các em cần học bài,làm bài tập thêm ở nhà đầy đủ. Ra vào lớp cần xếp hàng ngay ngắn. Trong giờ học tập trung nghe thầy giảng bài không làm việc riêng hoặc nói chuyện. Đi học chuyên cần không nghỉ học,nếu có nghỉ phải xin phép. III/Phổ biến kế hoạch tuần 35. Tiếp tục củng cố nề nếp sinh hoạt giữa giờ và xếp hàng ra, vào lớp. Chuẩn bị Kiểm tra cuối năm thật tốt. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập thật tốt để thi cuôí năm đạt kết quả cao. --------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 34 lop 4.doc
Giáo án liên quan