I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập
+ Các bảng nhân và các bảng chia 2,3,4,5
+ Giải bài toán bằng một phép tính chia
+ Tính độ dài đường gấp khúc
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
a. Số nào nhân với 1 cũng bằng 1.
b. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
c. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
d. Số nào chia cho 1 cũng bằng 1.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 28 Lớp 2B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Dựa vào kết quả của bài tập 1, đặt và trả lời câu câu hỏi với cụm từ: Để làm gì?.
- 2 HS làm mẫu:
HS1: Người ta trồng lúa để làm gì?
HS2: Người ta trồng lúa để lấy gạo ăn.
- Từng cặp HS hỏi đáp.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- Thực hành làm bài viết.
Đáp án: ô trống 1 dấu phẩy; ô trống 2 dấu chấm; ô trống 3 dấu phẩy.
- HS đọc và nêu vì sao ta lại chọn dấu đó?
TOÁN
CÁC SỐ TRềN CHỤ TỪ 110 ĐẾN 200
I - Mục tiêu
- Học sinh biết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.
- So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.
II - Đồ dùng dạy học
- Các hình vuông biểu diến 1 trăm và các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
III - Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Gọi HS đọc, viết, so sánh các số tròn trăm
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các số từ 110 đến 200:
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Gọi HS đọc...
-Số 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào?.
- 100 là mấy chục?
- Vậy 110 có mấy chục?
- Có lẻ đơn vị nào không?
- Đây là số tròn chục.
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 130,140,150,160,170,180,190,200
- Cho HS đọc các số từ 110 đến 200.
3. So sánh các số tròn chục
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và 120 và hỏi: có bao nhiêu hình vuông?
110 hình vuông và 120 hình vuông bên nào nhiều hơn bên nào ít hơn?
* Kết luận 120 lớn hơn 110...
- Tương tự với các số tròn chục còn lại
3. Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS so sánh và cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Chấm điểm một số bài.
- Hỏi: Tại sao lại điền 120 vào chỗ trống thứ nhất?
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 5:Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh ( 3 phút)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.kết
Có 1 trăm 1 chục và 0 đơn vị
- Một trăm mười
- số 110 có 3 chữ số:1,1,0
- HS viết và đọc số 101.
- 100 là 10 chục.
- 11 chục
- Không
- 1 HS đọc.
200 > 190 > 180 > 170 > 160 > 150 > 140 > 130> 120 > 110
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
110 < 120 160 < 190
...
- 1 HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
110, 120, 130, 140, 150.
- Xếp hình
CHÍNH TẢ ( N - V )
CÂY DỪA
I - Mục tiêu
- Học sinh nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 câu dầu của bài thơ "Cây dừa"
- Viết đúng các âm vần dễ lẫn.
- Viết đúng các danh từ chỉ địa danh.
II- Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Bài cũ:
- HS viết bảng: lúa chiêm, búa liềm, thuở bé, quở trách.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc 8 dòng thơ đầu trong bài: Cây dừa.
Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- Cho HS luyện viết chữ khó: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, ...
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.
GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn.
Tên riêng phải viết như thế nào?
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + sửa sai.
C.Củng cố - dặn dò:Nhận xét giờ học.
2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Đoạn thơ nhắc đến lá, thân, quả, ngọn của cây dừa.
- Lá so sánh với bàn tay, ...
- Ngọn dừa so sánh với đầu người, ...
- Thân dừa so sánh với mặc tấm áo bạc, ...
- Quả dừa so sánh với đàn lợn con, ...
- HS viết bảng con: dang tay, gọi trăng, bạc
phếch, chiếc lược, hũ rượu, ...
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài vào vở:
a, sắn, sim, sung, si, ...
xoan, xà cừ, xương rồng, ...
b, số chín, chín, thính
- 1HS nêu.
- HS đọc thầm để tìm ra tên riêng: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên
- Tên riêng phải viết hoa.
- 1 HS làm bảng - Lớp làm bài vào vở
Thứ sỏu ngày 28 thỏng3 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui chúc mừng của mọi người trong tỡnh huống giao tiếp cụ thể một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá.( BT1)
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.( BT2)
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.( BT3)
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) quả măng cụt.
III - Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc đoạn văn tả về biển.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo tranh minh hoạ
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận trong nhóm đôi, sắm vai tình huống trong tranh.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV treo tranh (ảnh) quả măng cụt và bảng phụ viết câu hỏi gợi ý.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét + chỉnh sửa.
- Gọi HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
Nhận xét và cho điểm.
(Phần b tương tự)
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS viết đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- GV chấm một số bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận và tập sắm vai tình huống trong tranh.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý.
- Một số nhóm trình bày:
HS1: Quả măng cụt hình gì?
HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
- 3, 5 HS trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS tự viết bài.
- 1 số HS có bài văn hay đọc bài viết của mình.
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cỏc số từ 101 đến 110.
- Biết cỏch đọc , viết cỏc số từ 101 đến 110.
- Biết cỏch so sỏnh cỏc số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng dạy- học: sgk
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Bài cũ:
Gọi HS đọc, viết, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110:
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- GV gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số một trăm linh một và viết là: 101.
- Giới thiệu các số: 102, 103, 104 tương tự như giới thiệu số 101.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Cho HS đọc các số từ 101 đến 110.
3. Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.( HS TB yếu làm phần a, HS khỏ giỏi làm cả bài)
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS so sánh và choHS làmbài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài.
- Chấm điểm một số bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Có 1 trăm và viết 1 vào cột trăm.
- Có 0 chục, 1 đơn vị và viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- HS viết và đọc số 101.
- HS thảo luận nhóm sau đó trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
101 < 102 106 < 109
- 1 HS nêu. - Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
a, 103, 105, 106, 107, 108
b, 110, 107, 106, 105, 103, 100
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Y
I - Mục tiêu
- Học sinh biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ các cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. Nối chữ đúng quy định.
- Viết đẹp, giữ vở sạch.
II - Đồ dùng dạy học Chữ mẫu trong khung chữ
Bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
III - Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chữ hoa: Y
- GV treo chữ mẫu
- Phân tích chữ hoa Y
- GV viết mẫu và phân tích cách viết
- Giới thiệu từ ứng dụng: GV treo bảng phụ viết sẵn cụm từ:
"Yêu luỹ tre làng"
- GV giải nghĩa.
- Cho HS quan sát nhận xét độ cao các chữ cái.
3- Học sinh viết vào vở.
- Gv thu chấm nhận xét.
4- Củng cố - Tổng
- HS quan sát chữ mẫu và nêu được:
- Chữ hoa Y cao 8 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.
- HS viết bảng con chữ hoa Y.
- HS quan sát cụm từ và nhận xét:
+ Chữ Ycao 4 li
+ Chữ g, y, l : 2,5 li
+ Chữ t: 1,5 li
+ Chữ r: 1,25 li
+ Các chữ còn lại cao 1 li
- HS viết bảng con chữ Yêu
- HS viết vở từng dòng.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 28
I- ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN .
-Đi học chuyờn cần , đỳng giờ.
-Ngồi học chưa nghiờm tỳc, hay cũn núi chuyện riờng, cũn hiện tượng quờn sỏch vở, ớt xõy dựng bài.như ( Duy Huy, Hữu Linh, Cụng Hựng, Trà My, Thanh Huyền )
-Chữ viết của nhiều bạn chưa đẹp , viết chưa đỳng cỡ chữ quy định, cũn hay tẩy xúa (Duy Huy, Hữu Linh, Cụng Hựng..)
-Vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh trường lớp đều đặn.
-Sỏch vở tương đối đầy đủ.
-Kiểm tra định kỡ tham gia đầy đủ , kết quả chưa cao
II .KẾ HOẠCH TUẦN SAU TUẦN 29
-Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp
-Mặc đỳng đồng phục của đội quy định.
-Vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh trường lớp luụn sạch đẹp.
-Chăm súc bồn hoa ,cõy cảnh. -Trang trớ lớp học chăm súc bồn hoa.
-Tiếp tục thu nạp cỏc khoản đúng gúp.
- Soạn bài theo chuẩn kiến thức.
- Tiếp tục bỗi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu đỳng lịch .
- Dạy tăng buổi đỳng lịch.
File đính kèm:
- Mai tuan 28.doc