I.Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng :
-Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
-Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đò.
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
-Hiểu đựơc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II.Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Tuần 1- 4 Lớp 3 - Nguyễn Thị Bích Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc:
Các hình trong sách.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Em cần làm gì để phòng tránh các bệnh đường hô hấp?
2học sinh trả lời.
2/ Bài mới:Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu bài.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Làmviệc với SGK.
Mục tiêu:Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Bươc1:Chia nhóm 4 em.
Yêu cầu hs quan sát tranh.
Phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.
Kết luận:Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gây ra.Những người ănuống thiếu thốn,làm việc quá sức dễ bị vi khuẩn lao tấn công.
-Người bệnh gầy đi và sốt nhẹ vào buổi chiều.Bệnh này dễ lây.
-Cần có ý thức giữ gìn vệ sinh.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.Yêu cầu hs quan sát hình 13 sgk.
Nêu câu hỏi trong sách.
Bước 2:Làm việc cả lớp.
Kết luận:Hít phải khói thuốc lá,lao độnh quá sức,ăn uống thiếu,sống trong ngôi nhà ẩm thấp
-Phòng tránh bệnh:Tiêm phòng lao cho trẻ mới sinh.Làm việc và nghỉ nghơi điều độ, nhà ở thoáng sạch.Không khạc nhổ bừa bãi
Bước 3:Liên hệ.Yêu cầu hs tự trả lời.
Hoạt động 3:Chơi trò đóng vai.
Bước 1:Nhận nhiệm vu.
Gvphát câu hốic tình huống cho hs.
Bước2;Trình diễn
Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố –Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Thực hiện vệ sinh thân thể,nhà cửa sạch.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1,2,3,4,5
Thảo luận câu hỏi theo sgk
Ghi ra giấy.Đại diện nhóm lên trình bày.Các nhóm khác bổ sung
Lắng nghe.
Trao đổi và thảo luận.
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
Nhận xét nhóm bạn.
Quét dọn nhà cửa sạch sẽ,mở cửa cho thoáng.không hút thuốc lá,ăn uống điều độ.
Mỗi nhóm nhận một tình huống,thảo luận và đónh vai.
Tập thử trong nhóm.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Ngày 22 tháng 9 năm 2006
TIẾT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:Sau bài học hs có khả năng:
Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu
.Nêu được chức năng củacơ quan tuần hoàn.
Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh và bộ đồ dùng của bài học.
III/Hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
Người mắc bệnh lao thường có những biểu hiện gì?
Nêu cách phòng tránh bệnh lao.
2HS lên bảngtrả lời.
2/ Bài mới:Giới thiệu bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Quan sát thảo luận.
Mục tiêu:Cấu tạo và chức năng của máu.
Bước 1:Làm việc theo nhóm.
Cho hs quan sát hình và nêu câu hỏi.
-Bạn bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?
-Khi đứt tay ta thấy gì?
-Theo bạn khi máu mới chảy ra là máu lỏng hay máu đặc?
Bước 2:Làm việc cả lớp.
Kết luận:Máu là chất lỏng màu đỏgồm 2 thành phầnlà huyết tương và huyết cầu còn gọi là các tế bào máu Có nhiêu loại huyết cầu,quan trọng nhất là huyết cầu đỏ nó có chức năng mang khí ô xy đi nuôi cơ thể.
-Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thểgọi là cơ quan tuần hoàn.
Hoạt động 2:Làm việc với sgk.
Bước 1:Làm việc theo cặp .
Yêu cầu hs quan sát hình 4
.
Bước2:Làm việc cả lớp.
Kết luận:Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
Hoạt độnh 3:Chơi trò chơi tiếp sức
Bước 1:Nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-Chia 2đội mỗi đội 6 em đứng thành 2 hàng dọc.
Gvchốt ý tuyên dương.
Kết luận:Nhờ các mạch máuđem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xy để hoạt động đồng thời máu cũng có chức năngchuyên chở khícác bô nic và chất thảicủa các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
4/ Củng cố-Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Quan sát tranh và các hình1,2,3.
Thảo luận và ghi kết quả ra giấy
Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả.
-Học sinh nhắc lại.
Quan sát tranh 1bạn hỏi 1bạn trả lời
Cùng nhau thảo luận.
4,5 cặp lên trình bày.
3hs nhắc lại.
Hschơi nhanh như hướng dẫn.
Lớp cổ vũ cho đội chơi.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Ngày 26 tháng 9 năm 2006
TUẦN 4
TIẾT 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết.
-Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch tim.
Chỉ được đường đicủa máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn vòng tuần hoàn nhỏ
II/ Đồ dùng dạy học.
Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn lớn,phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học
1/Kiếm tra bài cũ:
-Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là gì?
-Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
2Hstrả lời
GV nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới:Giới thiệu bài
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Thực hành.
Mục tiêu:Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch tim.
Bước 1:Làm việc cả lớp.
GVhướng dẫn hsáp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đêmsố nhịp đập của tim trong 1 phút.
Bước 2 làm việc thoe cặp
Bước 3:Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn.
Khi đặt đầu ngón taylên cổ tay bạn em cảm thấy gì? .
Kết luận:Tim luôn đập để đưa máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập,máu không lưu thông được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2:Làm việc với sgk.
Bước1:Làm việc theo nhóm .
Chia lớp thành 4 nhóm.
Ycầu hs lên bảngchỉ sơ đồ,sau đó các nhóm đều làm việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Hoạt động 3:Chơi trò chơi
Ghép hình vào chữ.GVhướng dẫn cách chơi.
Nhận xét đánh giá kết quả.
4/Củng cố –Dặn dò.
Nhận xét tiết học.
.
Nghe giới thiệu.
2 hs Lên bảng làm mẫu.
Từng cặp thực hành
Tim đập .
Mạch đập.
Lớp đồng thanh.
Chỉ động mạch ,tĩnh mạch trên sơ đồ.Chỉ và nói đường đi của máuvà vòng tuần hoàn.
Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
Nhận xét bạn.
Nhận đồ chơi.
Các nhóm thi đua,nhóm nào xong trước se dán sản phẩm của mình lên bảng trước.
Nhận xét các sản phẩm của bạn,
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Ngày 29 tháng 9 năm 2006
Tiết 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 5 / 10 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Mục tiêu :
So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- Làm việc theo nhóm.
Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu :
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 19 SGKvà kết hợp với hiểu biết của bản thân đê thảo luận các câu hỏi trang 38 SGV.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : - Tập thể dục thể thao, đi bộ, …có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Cac loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc vừng, …đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- TNXH 1-4.doc