Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 5

Đạo đức

 CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS biết:

- Trong cuộc sống, con ng¬ười thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những ng¬ười tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.

 - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình , biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.

 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.

II. CHUẨN BỊ

 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như¬ Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc34 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa nhân dân. - HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc diểm của vùng biển Việt Nam. - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Các đặc điểm của biển Việt Nam: Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuốn Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản trên biển. Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. - HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Hoạt động 3 Vai trò của biển Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta? Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta? Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực hiện nhiệm vụ. - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý của GV để nêu các vai trò của biển: Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà hơn. Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. Biển là đường giao thông quan trọng. Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. - 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. Toán MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU Giúp HS : Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. CHUẨN BỊ Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK. Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học. - GV nêu : Trong thực tế \ hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông. - GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ? - GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ? 2.3.Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ? - GV viết vào cột mét : 1m2 = 100dm 2 = dam2 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác. ? - Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1 a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7hm2 = m2 7 hm2 = 70 000 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90 000m2= ...hm2 90 0000m2 = 9hm2. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nêu các đơn vị : cm2, dm2 dam2, hm2, km2. - HS nghe GV giới thiệu. - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là : 1mm x 1mm = 1mm2 - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu : mm2. - HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2 - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS : 1cm2 = 100mm2. - 1mm2 = cm2 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự. - HS nêu : 1mm2 = 100dm2 - HS nêu : 1m2 = dam2 - 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các HS khác làm vào vở. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU 1. Hiểu thế nào là từ đồng âm. 2. Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. II. CHUẨN BỊ Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động ...có tên gọi giống nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét Bài 1 Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? - Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. 2. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - Nhận xét lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - GV nhận xét lời giải đúng. Bài 4 - Gọi HS đọc câu đố - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS trả lời - Nhận xét khen ngợi HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các từ đồng âm - 3 HS đọc - HS nghe - HS đọc câu văn + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. + từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - 4 HS đọc ghi nhớ + ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. - HS đọc - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình + bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ đang bàn về việc sửa đường. + nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay. - HS đọc + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch - HS đọc - HS làm bài Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh 2. Nhận thức được ưu khuyết điểm trong bài văn tả cảnh của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết được một đoạn văn cho hay hơn. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bảng thống kê - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt - GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe. GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan sát một cảnh sông nước, biển, suối. - 5 HS nộp bài chấm - HS nghe - 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài - HS đọc - HS trả lời - HS viết

File đính kèm:

  • docBuoi 1 tuan 5 chuan.doc