I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu truyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp
33 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: 20’
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+Thức ăn của bò là gì?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không?
+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
HĐ2:Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: 14’
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành các chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ.
+Thế nào là chuỗi thức ăn?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
-Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ và là thức ăn của cỏ.
+ HS đọc bài học.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
\
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung
Ư
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
+ HS trả lời.
Tiết 165: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG( tt)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
-Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
-Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian.
b.Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1: Cả lớp:20’
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS lên làm bài làm trước lớp để chữa bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
HĐ2 : Cá nhân : 15’
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
+Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
+Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?
-Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.
Bài 5
-Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
-Kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
+ HS lên bảng làm bài tập.
5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ
5 giờ 20 phút > 300 phút
320 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
495 giây
1/3 giờ = 20 phút
20 phút
1/5 phút > 1/3 phút
12 phút 20 phút
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
-HS làm bài.
600 giây = 10 phút
20 phút
giờ = 15 phút
giờ = 18 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.
Tiết 33: KỸ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết)
I. Mục tiêu:
-Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
“Lắp ghép mô hình tự chọn”. GV ghi đề
b.Hướng dẫn cách làm:
Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép: 5’
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết:
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Nhận xét- dặn dò:2’
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-HS hát.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
Ia Glai, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Người kiểm tra
Phạm Thị Liễu
File đính kèm:
- tuan 33-4.doc