Giáo án Toán Tuần thứ 13 Lớp 3

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Ap dụng để giải toán có lời văn.

b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần thứ 13 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 9 là số naò? + 9 cộng mấy thì bằng 18? + Tiếp theo số 18 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 27? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 9 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 9 x 1 = 9. 9 hình tròn được lấy 2 lần. 9 được lấy 2 lần. Đó là: 9 x 2 = 18. Đó là: 9 x 3 = 27. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 3 tổ. Mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3 B có bao nhiêu bạn Ta tính tích 3 x 9 Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 9 Số 18. 9 cộng 9 bằng 18. Số 28. Con lấy 18 + 9. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 9. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2004. Toán. Tiết 64: Luyện tập . I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 9. - Aùp dụng bảng nhân 9 để giải toán. - Ôn tập các bảng nhân 6, 7, 8, 9. b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Bảng nhân 9 - Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 6. Một Hs làm bài tập 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a). - Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b). - Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 => Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia. - Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 9 x 3 + 9 b) 9 x 8 + 9 = 27 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9 x 4 + 9 9 x 9 + 9 = 36 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 * Hoạt động 2: Làm bài 3. - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Công ti vận tải có mấy đội xe? + Đội Một có bao nhiêu xe ôtô? + Còn ba đội còn lại? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số xe ôtô của 3 đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ôtô) Số xe ôtô của công ty có là: 10 + 27 = 37 (ôtô) Đáp số: 37 ôtô. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc các số của dòng đầu tiên. - Gv hỏi: + 6 nhân 1 bằng mấy? - Ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2. + 6 nhân 2 bằng mấy? - Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2. - Gv yêu cầy Hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4: Làm bài 5. -Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng. . Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm. 7 x 9 …… 9 x 7 4 x 9 …… 2 x 4 x 2. 6 x 9 …… 9 x 5 3 x 9 …… 6 x 4. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). 8 Hs đọc kết quả phần b). Hai phép tính có cùng kết quả bằng 18. Các thừa số giống nhau, nhưng thứ tự khác nhau. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Hs đọc đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 4 đội xe.. Đội Một có 10 xe.. Mỗi đội có 9 xe. Hỏi công ti đó có bao nhiêu xe ôtô. Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa bài. Hs nhận xét bài lám của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12. Hs nối tiếp lên bảng điền các kết quả vào bảng. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.. Hs các nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Xem lại bài Chuẩn bị bài: Gam. Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 65: Gam. / Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một em sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát. + Gói đường như thế nào so với 1kg? + Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam. - Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g. - Gv : 1000g = 1kg. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường. - Gv giới thiệu cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Gv hỏi: + Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? + 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết? - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính. - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại vào VBT. Năm Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chối lại: 163g + 28g = 191g b) 50g x 2 = 100g. 42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g. 100g + 45g – 26g = 119g. * Hoạt động 4: Làm bài 4, 5. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? + Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số gam sữa trong hộp có là: 455 – 58 = 397 (gam) Đáp số : 397 gam. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại. Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840 (gam) Đáp số: 840 gam mì chính. Hs nêu: Ki-lô-gam. Hs quan sát. Gói đường nhẹ hơn 1kg. Chưa biết. Hs lắng nghe. Hs đọc. Hs thực hành và đọc kết quả. Hs quan sát. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hộp đường cân nặng 200g. 3 quả táo cân nặng 700gam. Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g. Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Quả đu đủ nặng 800gam. Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. Hai Hs đọc kết quả, cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. . Hs đọc đề bài. Hs tình: 22g + 47g = 69g. Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Hs làm bài vào VBT. 5 em Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Cả hộp sữa cân nặng 455gam. Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctoan.doc
Giáo án liên quan