Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 6 chuẩn kiến thức

A.Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng

 - Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa.

 - Ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của người kể và các nhân vật.

 2. Đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 6 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hưởng đến sức khoẻ. Chốt: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt đối với sức khoẻ. Vì thế chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng. 5. Hoạt động 5: Trò chơi tổ chức cần - Giáo viên nêu cách chơi: Cả lớp chia làm 4 đội, mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi. - Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng được tổ chức nhận nhất là đội thắng D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nghe nhắc nhở. Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ, K - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn 2. Kỹ năng: - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học Giáo viên: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, K - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Học sinh: - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của 1 số học sinh để chấm - Nhận xét, cho điểm. - Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh đọc thuộc từ câu ứng dụng của tiết trước. - 2 học sinh lên bảng viết: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn. - Lớp viết nháp. C. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ tập viết này, chúng ta ôn lại cách viết chữ hoa D, Đ, Kvà câu ứng dụng. - Nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa D, Đ, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa: D, Đ, K - Treo bảng các chữ cái viết hoa - Giáo viên nhắc lại quy trình viết. - 3 học sinh nhắc lại qui trình viết - Giáo viên viết lại , vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Học sinh quan sát. b. Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa. - 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Giáo viên yêu cầu - 1 học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Em biết những gì về anh Kim Đồng? - Học sinh nêu. b) Quan sát và nhận xét: - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Chữ Đ, K, g cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Bằng 1 con chữ o. c. Viết bảng: - Giáo viên yêu cầu - 2 học sinh viết bảng chữ Kim Đồng, lớp viết bảng con. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Học sinh đọc câu ứng dụng. Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành. b. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng, chữ nào phải viết hoa? - Chữ: Dao là chữ phải viết hoa. - Phân tích chiều cao các chữ? - Học sinh phân tích. c. Viết bảng: - Giáo viên yêu cầu - Học sinh viết bảng: Dao. - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Giáo viên theo dõi, sửa lỗi cho học sinh - Học sinh viết bài - Thu vở chấm, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Về hoàn thành bài trong vở tập viết và học thuộc câu ứng dụng. - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn Tiết 6:Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình. 2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. 3. Giáo dục: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp. II. Đồ dùng học tập - Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: + Nêu trình tự các nội dung của 1 cuộc họp thông thường + Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiêt mục văn nghệ chào mừng ngày 8 - 3. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên - Các học sinh khác nghe và nhận xét - Nhận xét và cho điểm học sinh C. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài -Nêu yêu cầu của tiết học - Học sinh nghe 2. Kể lại buổi đầu em đi học * Tìm hiểu bài: - Giáo viên mở yêu cầu. - Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh đọc đề bài. - Kể lại buổi đầu đi học. - Giáo viên : Bài hôm nay có 2 yêu cầu: + Kể lại buổi đầu tiên đi học của mình. + Viết lại thành đoạn văn ngắn 5 đến 7 câu. - Các con có thể dựa vào gợi ý sau để làm bài - 2 học sinh đọc câu hỏi gợi ý: 1. Giới thiệu về buổi đầu đi học đó. 2. Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? 3. Em chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? 4. Ai là người đưa em đến trường? 5. Hôm đó trường học trông thế nào? 6. Buổi đầu tiên đi học kết thúc ra sao? 7. Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? * Bây giờ chúng ta cùng chơi trò chơi phóng viên - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm phóng viên lần lượt hỏi từng câu. Mỗi lần hỏi từ 3 đến 4 bạn trả lời sau đó chuyển sangacau hỏi khác. * Kể theo nhóm: Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đi học đầu tiên của mình. - Học sinh dựa vào câu hỏi kể theo nhóm đôi. - Gọi 1 - 2 em học sinh khá kể trước lớp để làm mẫu - Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể có tự nhiên không? nói đã thành câu chưa? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 số học sinh kể trước lớp - Từ 5 - 6 em kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét bài kể của học sinh. 3. Viết đoạn văn - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. - Học sinh viết bài - Yêu cầu 1 số học sinh đọc bài trước lớp - 5 học sinh đọc bài. - Nhận xét cho điểm học sinh . 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh tìm hiểu buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình và tập kể lại buổi đó. - Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 30:Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: + Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. + Giải bài toán có liên quan đến tìm 1/3 của 1 số. + Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia). 2. Kỹ năng: áp dụng tốt vào việc giải các bài toán. 3. Giáo dục: Ham học môn học II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài luyện tập. - Chép bài 3 lên bảng ( 2 lần) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 29. - 3 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở bài tập. - Hai học sinh đọc bảng nhân, chia 6. - Nhận xét chữa bài và cho điểm 2. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài - Học sinh nghe 2. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình - Tìm các phép tính chia hết trong bài - Đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép chia hết. - Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2 : Tiến hành như bài tập 1. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Lớp có 27 học sinh, 1/3 số học sinh đó là học sinh giỏi. - Lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? `- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. * Muốn tìm 1/3 của một số ta làm thế nào? - Học sinh cả lớp làm vở bài tập Giải Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (em) Đáp số: 9 em. - Học sinh trả lời. * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? - Số dư chỉ có thể là : 0, 1, 2. - Có số dư lớn hơn số chia không? - Không có -Vậy khi số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - Số dư lớn nhất là số 2. - Khoanh tròn vào chữ nào? - Chữ B * Mở rộng: - Tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6. - Tìm số chia có số dư lớn nhất là 1, 2, 3, 4. - Số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 là: 2, 3, 4, 5. - Số chia là: 2, 3, 4, 5. D. Củng cố- dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư. - Luyện tập - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Nhận xét giờ học - Học sinh về nhà luyện tập thêm. Chính tả Bài 12:Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn “ Cũng như tôi.....cảnh lạ” - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x ; ươn/ ương. 2. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp bài viết. 3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. - 3 học sinh viết - Nhận xét cho điểm C. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? - Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó dễ lẫn - Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè. - Học sinh đọc và viết các từ tìm được c. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu câu d. Viết chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết e. Soát lỗi g.Chấm bài 3.Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. +Yêu cầu học sinh tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Nhận xét, chốt - Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu *Bài 3: Yêu cầu học sinh làm nhóm - Tự làm bài: siêng năng, xa, xiết. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ những từ vừa tìm được - Luyện tập ở nhà.

File đính kèm:

  • doctuan6.doc
Giáo án liên quan