I. Mục tiêu
Giúp HS :
- HS tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 7 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y/c HS tiếp tục làm phần b
- 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Hỏi : Các con có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x 7
- Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau
- Vậy ta có7 x 2 = 2 x 7
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận
về các cặp tính còn lại
- Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
Bài 2
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Y/c HS tự làm bài
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa ?
- Y/c HS tự làm bài
- 1 HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
1 lọ : 7 bông hoa
5 lọ : . . . bông hoa ?
Giải :
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là :
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình
Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống
- Y/c HS tự làm bài
- 7 x 4 = 28 (ô vuông)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 5
- Gọi 1HS đọc y/c của đề.
- HS đọc
- GV treo dãy số đã viết sẵn lên bảng, y/c cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy ?
- Với 7
- Y/c HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về ôn lại bảng nhân 7
- Làm bài1, 2, 3, 4/40 (VBT)
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 18 tháng 10 năm 2006
Tuần : 7
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
Tiết : 33
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
- Phân biệt nhiều hơn 1 số đơn vị với gấp lên 1 số lần
II. Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/40.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần
- GV nêu bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
- Nghe hướng dẫn và vẽ vào vở
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là 1 phần
+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đoạn thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đoạn thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng
- Y/c HS suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD
- Hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên tổng 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3. Mà 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số lần là nhân với 3.
- Tìm độ dài đoạn thẳng CD
2 + 2 + 2 = 6 (cm)
2 x 3 = 6 (cm)
- Y/c HS viết lời giải của bài toán
- HS viết vào vở
- Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp 1 số lên nhiều lần
- Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm như thế nào ?
- Lấy 2 x 4 = 8 (cm)
- Vậy muốn gấp1 số lên 1 số lần ta làm thế nào ?
- Ta lấy số đó nhân với số lần
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
- Năm nay em lên mấy tuổi ?
- 6 tuổi
- Tuổi chị như thế nào so với tuổi em ?
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
- Bài toán y/c tìm gì ?
- Tìm tuổi chị
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Gấp 1 số lên nhiều lần.
- Y/c HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Y/c HS đọc đề toán
- HS tự vẽ sơ đồ và giải
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Giải :
Số quả cam mẹ hái được là :
7 x 5 = 35 (quả)
Đáp số : 35 quả
Bài 3
- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS đọc nội dung của cột đầu tiên
- Muốn tìm 1 số nhiều hơn số đã cho 1 số đơn vị ta làm như thế nào ?
- Ta lấy số đó cộng với phần hơn.
- Muốn tìm 1 số gấp số đã cho 1 số lần ta làm như thế nào ?
- Y/c HS tự làm vào vở
- Chữa bài, cho điểm
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/41
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 19 tháng 10 năm 2006
Tuần : 7
LUYỆN TẬP
Tiết : 34
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố và vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /41
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
a) - 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và làm bài
- 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
b) - 1 HS nêu y/c của bài
- Tính
- Y/c HS tự làm bài
12 14 35 29 44
x 6 x 7 x 6 x 7 x 6
72 98 190 203 264
- Chữa bài và cho điểm HS
- 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ?
- Y/c HS xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
-1 HS làm bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Giải :
Số bạn nữ của buổi tập múa là :
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn
Bài 3
- 1 HS đọc y/c của bài
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
- HS vẽ vào vở
- Y/c HS đọc phần b
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì ?
- Bíêt độ dài của đoạn thẳng CD
- Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD
- (6 x 2 = 12 (cm))
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng CD
- HS vẽ đoạn thẳng CD
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Tuần : 7
BẢNG CHIA 7
Tiết : 35
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
- Thực hành chia cho 7 .
- Áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 7
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /42
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 7
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn . Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy ?
- Được 7
- Hãy viết phép tính tương ứng ?
- 7 x 1 = 7
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số bìa ?
- 7 : 7 = 1
- Vậy 7 chia 7 được mấy ?
- Được1
- GV viết lên bảng 7 : 7 = 1
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- 14 chấm tròn
- Hãy lập phép tínhđể tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa ?
- 7 x 2 = 14
- Tại sao em lại lập được phép tính này ?
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- 2 tấm bìa
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa ?
- 14 : 7 = 2
- Vậy 14 chia 7 được mấy lần ?
- 14 : 7 = 2
- Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại
- HS quan sát và trả lời
- Y/c HS tự học lòng thuộc bảng chia 7
- HS học thuộc lòng bảng chia 7
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tính nhẩm
- Y/c HS suy nghỉ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS làm vào vở, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc phép tính
- Nhận xét bài của HS
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn
- Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ?
- Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
- Y/c HS giải tương tự với các trường hợp còn lại
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ và giải toán
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải
Giải :
Mỗi hàng có số HS là :
56 : 7 = 8 (HS)
Đáp số : 8 HS
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS tự giải vào vở
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở
- Nhận xét, chữa bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/43
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- toan 7.doc