I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu,bảng phụ
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 5 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tất cả bao nhiêu giờ ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: . . . giờ ?
Giải :
Cả 6 ngày có số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ
Bài 4
- GV cho HS tự nêu nhiệm vụ phải làm
- Gọi đọc từng giờ, y/c HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
- HS sử dụng mô hình đồng hồ quay kim đến giờ GV y/c.
* Hoạt động2 : Trò chơi
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả
- Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm. Đội xong đầu tiên được thưởng 4 điểm, đội xong thứ hai được thưởng 3 điểm, đội xong thứ ba được thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng không được điểm nào. Đội nào đạt nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện lên lớp.
- Lớp theo dõi
- GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Các con vừa học bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/28
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 4 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5
BẢNG CHIA 6
Tiết : 23
I. Mục tiêu
Giúp HS :
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/28.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn.
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- HS quan sát và trả lời
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy1 lần bằng 6.
- 6 x 1 = 6
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- Vậy 6 chia 6 được mấy ?
- Được 1.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1
- Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia.
- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Có 12 chấm tròn.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa.
- 6 x 2 = 12.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- 2 tấm bìa.
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- 12 : 6 = 2
- Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại
- Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
- Gọi HS đọc
- Y/c HS tìm điểm chung,nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia
- Y/c HS tự học thuộc lòng
- HS học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tính nhẩm
- Y/c HS suy nghĩ,tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS làm vào vở
- Nhận xét bài của HS
Bài 2
- Xác định y/c của bài, sau đó HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS xung phong đặt bảng chia 6
- Về làm bài 4/24
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 5 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5
LUYỆN TẬP
Tiết : 24
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1 phần 6 của 1 hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
- Gọi HS làm bài 1, 2/29
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm phần a
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không ? Vì sao?
- Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho HS tự làm tiếp phần b
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài
Bài 2
- Cho HS xác định y/c của bài, sau đó y/c HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính, HS cả lớp làm vào vở
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- May 6 bộ quần áo như nhau hết 18 m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
Tóm tắt :
6 bộ :18 m
1 bộ : . . m ?
Giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m
- Chữa bài và cho điểm
Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình
- Y/c HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Hình 2 và hình 3
- Hình 2 đựơc tô màu mấy phần ?
- 1 phần
- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình
- Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình ? Vì sao?
- Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà học thuộc bảng chia 6
- Làm bài 1, 2, 3/30
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày 6 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5
TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ
Tiết : 25
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
-12 cái kẹo
-12 que tính
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/30.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế .
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- Nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo ?
- Đọc đề bài toán.
- Chị có bao nhiêu cái kẹo?
- 12 cái kẹo
- Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần.
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
- 4 cái kẹo
- Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
Giải :
Chị cho em số kẹo là :
12:3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
- Nếu chị cho em1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo ? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
- Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần.
- Gọi 1 HS nhắc lại
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán được mấy mét vải ?
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ?
- Có 40 m vải
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ?
- Đã bán được 1/5 số vải đó
- Bài toán hỏi gì ?
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm gì ?
- Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải
- Y/c HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS.
Giải :
Số mét vải cửa hàng đã bán được là :
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm 1, 2/31
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- toan 5.doc