Giáo án Toán Tuần 4 Lớp 2A - Bùi Thị Tâm Thư

I - Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5

- Biết số hạng, tổng.

- Biết nối các điểm để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng một phép cộng

II - Chuẩn bị:- Que tính.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 4 Lớp 2A - Bùi Thị Tâm Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Toán: 29 + 5 I - Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng một phép cộng II - Chuẩn bị:- Que tính. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 2 HS giải bài 3/15 - 1 HS giải bài 4/15 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng có nhớ. -GV nêu đề toán để hình thành phép tính 29 + 5; sau đó yêu cầu các em sử dụng que tính để nêu kết quả. Yêu cầu HS lên bảng đăt tính và nêu cách thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính ở BC.(cột 1,2,3) Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở cột a,b. Bài 3: Tổ chức cho HS thi nối đúng, nối nhanh. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - Tổ chức thi tính nhanh các số sau. Đặt tính rồi tính tổng: a/ 59 và 6 b/ 19 và 7 c/ 69 và 8 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài 49 + 25 - HS thực hiện thao tác của GV nêu kết quả: 29 + 5 = 34. - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính: 29 5 ` 34 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Vậy 29+5=34 Nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con - 2 HS lên bảng. Đặt tính và tính tổng. Làm bài vào vở, bảng lớp. Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn. Nêu yêu cầu bài tập. Mỗi đội 2 em thi nối đúng, nối nhanh các điểm để có hình vuông. Nhận xét, tuyên dương. Mỗi đội 3 em thi làm tính. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Toán: 49 + 25 I - Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II - Chuẩn bị: - Que tính. 4 bảng phụ cho bài tập 2 III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 2 HS giải bài 2/16 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng có nhớ. -GV nêu đề toán để hình thành phép tính 49+25. Sau đó yêu cầu các em sử dụng que tính để nêu kết quả. Yêu cầu HS lên bảng đăt tính và nêu cách thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính ở BC.(cột 1,2,3) Bài 2: Yêu cầu HS khá, giỏi điền kết quả vào SGK Hoạt động 3: Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bằng cách gạch 1 gạch dưới yêu cầu đã cho, gạch 2 gạch dưới yêu cầu cần tìm. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp - Tổ chức thi tính nhanh các số sau. ĐT: Tính tổng: a/ 69 và 15 b/ 39 và 27 c/ 49 và 38 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập. - HS thực hiện thao tác của GV nêu kết quả: 49+25 - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính: 49 25 ` 74 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 49+25=74 Nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con - 2 HS lên bảng Dành cho HS khá, giỏi Đọc đề toán. Xác định yêu cầu cuả bài toán. Tóm tắt, Giải vào vở. Bài làm: Số học sinh cả hai lớp có là: 29 + 25 = 54 (học sinh) Đáp số: 54 học sinh. Mỗi đội 3 em thi làm tính. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25 Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II / Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài 4. III / Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) - Đặt tính rồi tính tổng: 29 + 18 49 + 27 9 + 34 59 + 9 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.(cột 1,2,3,4) -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và thực hiện mỗi dãy một hàng ở BC. Hoạt động 2: Củng cố về so sánh số Bài 3: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập làm cột 1 vào vở. Hoạt động 3: Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài tập bằng cách gạch 1 gạch dưới yêu cầu đã cho, gạch 2 gạch dưới yêu cầu cần tìm và giải bài taons vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 8 cộng với một số: 8+5; làm bài tập 5/18 vào vở. 2 HS làm bài - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp - Thi đọc theo tổ. - Thực hiện bảng con (Mỗi dãy làm 1 hàng). - So sánh số, điền dấu thích hợp. - HS làm vào vở cột 1. Cột 2,3 dành cho HS khá, giỏi. - 2 HS đọc đề. Xác định yêu cầu của bài toán. - 1 HS lên bảng tóm tắt. - Lớp giải bài tập vào vở. Bài làm: Số con gà có trong sân là: 19 + 25 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Toán: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 , lập được bảng cộng 8 cộng với 1 số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng phép tính cộng. II/ Chuẩn bị: - Que tính - Bảng gài - Bài tập 4 bảng phụ III / Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (2 HS) - Đặt tính rồi tính tổng các số sau: 39 và 27; 30 và 49; 81 và 9; 27 và 39 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hình thành bảng cộng 8. - Dùng que tính để hình thành phép tính 8 + 5; Yêu cầu HS nêu kết quả tính Vậy 8 + 5 = 13; 5 + 8 = ? Vì sao ? @ Đây là tính chất giao hoán của phép cộng. @ Lập bảng cộng 8 với một số. GV ghi bảng 8 + 3 = … 8 + 9 = - Em có nhận xét gì về các phép tính này ? @ Đây là bảng cộng 8 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. Bài 2: Yêu cầu HS tính kết quả theo cột dọc ở bảng con. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài và làm bài vào vở. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng cộng 8. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Làm bài tập số 3/19 2 HS làm bài. - HS thực hành bằng que tính theo GV 8 + 5 = 13 8 + 5 = 13; 5 + 8 = 13. Vì khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong cùng một tổng thì kết quả không đổi. Nêu kết quả từ: 8 + 3 g 8 + 9. - Các số hạng đầu của phép tính đều là 8 - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Tính nhẩm - HS nhẩm và nêu kết quả tiếp sức theo hàng dọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm ở BC - 2 HS đọc đề, xác định đề bằng cách gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm - 1 HS tóm tắt, lớp làm vở. - Thi theo dãy, tổ. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán: 28 + 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng phép tính cộng. II / Chuẩn bị: - 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 3 HS giải bài 3/19 - 1 HS giải bài 4/19 2. Bài mới Giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng có nhớ dạng 28+5. - GV dùng que tính để hình thành phép tính 28 + 5 - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS xác định đề và làm bài tập ở bảng con.(cột 1,2,3) Bài 2: Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm vào SGK Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài và làm bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm vào vở. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp Tổ chức cho HS thi tính đúng, tính nhanh dạng toán cộng có nhớ các phép tính sau: 38+5; 18+7; 28+9; 78+7; 28+3. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài: 38+25 - HS cùng thực hiện theo GV - 1 HS đặt tính, lớp theo dõi - Nêu cách thực hiện phép tính * 8cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. - HS thực hiện bảng con, mỗi dãy 1 hàng. Dành cho HS khá, giỏi - 2 HS đọc đề. Xác định yêu cầu của bài bằng cách gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm. - 1 HS tóm tắt, giải - Lớp làm vào vở - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. Mỗi đội 5 em nối tiếp nhau điền kết quả. Nhận xét, tuyên dương. Toán: CỦNG CỐ CÁCH ĐẶT TÍNH GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Ngày dạy : Tuần 4 Tiết I - Mục tiêu: - Củng cố cách đặt tính ở các dạng toán đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn. II - Chuẩn bị: - Bài tập 3 bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính 36 + 17 59 + 36 86 + 8 48 + 7 B. Bài mới Giới thiệu Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu: 87 và 56 85 và 13 52 và 56 47 và 16 86 và 16 67 và 12 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 35 + 15 94 – 34 38 + 1 2 78 – 33 Bài 3: Lớp 2A có 14 HS nữ. Lớp 2B có 18 HS nữ. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS nữ ? C. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức thi tính đúng, tính nhanh. - Nhận xét chung tiết học - Dặn dò - 2 HS lên bảng - 1 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - 2 HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng tóm tắt, giải - Lớp làm vào vở Mỗi đội 3 em

File đính kèm:

  • docTuan 4a.doc
Giáo án liên quan