Giáo án Toán Tuần 26 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

· Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

· Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số có đơn vị là đồng.

· Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

 

II. Đồ dùng dạy học

· Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.

 

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 26 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu bài (1’) - GV : Bài học hôm nay giúp các em làm quen với bảng thống kê số liệu. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm quen với bảng thống kê số liệu . * Mục tiêu: - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Đọc được các số liệu của một bảng thống kê. - Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản). * Cách tiến hành: a)Hình thành bảng số liệu -GV yêu cầu Hs quan sát bảng số trong phần bài học trong SGKvà hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì? - Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đìnhvà số con tương ứng của mỗi gia đình. -Bảng trên là bảng thống kê về số con của gia đình. -Bảng này có mấy cột và mấy hàng? - Bảng này có 4 cột và 2 hàng. - Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? -Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các gia đình. - Hàng thứ 2 của bảng cho biết điều gì? - Hàng thứ 2 ghi tên con của các gia đìnhcó tên trong hàng thứ nhất. - GV giới thiệu : Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đìnhđược thống kê, hàng thứ 2 nêu số con của các gia đìnhcó tên trong hàng thứ nhất. b) Đọc bảng số liệu. -Bảng thống kê số con của mấy gia đình? -Bảng thông kê số con của 3 gia đình ,đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng. -Gia đình cô Mai có mấy người con? -Gia đình cô Mai có 2 con. - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình cô Lan có1 người con. - Gia đình cô Hồng có mấy người con? -Gia đình nào có ít con nhất? -Gia đình cô Hồng có 2 người con. - Gia đình cô Lan có ít con nhất. - Những gia đình nào có số con bằng nhau? -Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau( cùng là 2 con). Hoạt động 2 :Luyện tập và thực hành (14’) * Mục tiêu : HS biết vận dụng những kiến thức đã học đểû làm bài tập. * Cách tiếùn hành : Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập . - Đọc bảng số liệu -Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? - Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng - Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng. Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài - HS đọc thầm -GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời -Trả lời các câu hỏi của bài. a)Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi? - Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có 15 học sinh giỏi. b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao nhiêu học sinh giỏi? -Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi. - Vì sao em biết? -Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25-18 = 7( học sinh giỏi) c) Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? Lớp nào có ít HS giỏi nhất? - Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất . Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập . - Đọc bảng số liệu -Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? - Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng - Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng. - Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số cây đẫ trồng được của từng lớp có tên trong hàng trên - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài - HS đọc thầm - GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời -Trả lời các câu hỏi của bài. a)Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất. b)Hai lớp 3A và 3B trồng đựơc bao nhiêu cây ? - Hai lớp 3A và 3B trồng đựơc 65 cây. c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây và nhiều hơn lơp 3B bao nhiêu cây ? - Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều hơn lơp 3B 3 cây. - Vì sao em biết? -Vì lớp 3A có 40 học sinh giỏi, lớp 3D có 28 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 40 -28 = 12 ( cây) Vì lớp 3B có 25 học sinh giỏi, lớp 3D có 28 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 28 -25 = 3 ( cây) Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập . - Đọc bảng số liệu -Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? - Bảng số liệu có 4 cột và 3 hàng - Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng. Hàng trên ghi tên 3 tháng được thống kê, hàng dướighi số số mét vảicủa các tháng có tên trong hàng trên. - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài - HS đọc thầm -GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời -Trả lời các câu hỏi của bài. a)Tháng 2 bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại ? - 1 HS trả lời. b)Trong tháng ba, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét ? - Trong tháng ba, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng 100 mét. - Vì sao em biết? -Vì vải hoa bán được 1140 m, vải trắng bán được 1040 m. Ta thực hiện phép trừ 1140 -1040 = 100( m) c) Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa ? - Tháng 1 bán được 1875 m vải hoa. Tháng 2 bán được 1140 m vải hoa. Tháng 3 bán được 1575 m vải hoa. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau - Làm quen với số liệu thống kê. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 129 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng đọc bài , phân tích, xử lý số liệu của một dãy số liệu và bảng số liệu II. Đồ dùng dạy học Bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 49 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài mới (1’) - GV : Bài học học hôm nay sẽ giúp các em rèn các kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của dãy số và bảng số - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thực hành lập bảng số liệu * Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng đọc bài , phân tích, xử lý số liệu của một dãy số liệu và bảng số liệu * Cách tiếùn hành : Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng -Các số liệu đã cho có nội dung gì? - Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được trong các năm2001, 2002, 2003. -Nêu số thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được ở từng năm - Năm 2001thu được 4200kg, năm 2002 thu được3500kg, năm 2003 thu được 5400kg -Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi:Ô trôùng thứ nhất ta điền số nào?Vì sao? - Ô trống thứ nhất điền 4200kg, vì số trong ô trống này là ki-lô-gam thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được trong năm 2001 -Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - Yêu cầu Hs đọc bảng số liệu của bài 2 - HS đọc thầøm -Bảng thống kê nội dung gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003. -Bản Na trồng mấy loại cây? - Bản Na trồng 2 loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại - HS nêu trước lớp .Ví dụ:năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1475 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? -Số cây bạch đàn trồng trong năm 2002nhiều hơn năm 2000 là: 2165-1475 =420( cây) -GV yêu cầu HS làm phần b -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Số cây thông và cây bạch đàn năm 2003 trồng được là: 2540 + 2515 =5055 (cây) Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc thầm - Hãy đọc dãy số trong bài - 1 HS đọc : 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. -Yêu cầu HS tự làm vào VBT, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau. a)Dãy số trên có 9 chữ số. b)Số thứ tự trong dãy là số 60. - Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và trả lời câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào bảng -Bảng thống kê về nội dung gì? - Bảng thống kê số giải mà khôi lớp 3 đã đoạt được theo từng môn thi đấu -Có những môn thi đấu nào? -Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua. -Có những loại giải thưởng nào? -Em hiểu thế nào về cột cây văn nghệ trong bảng? -Sốâ giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? -Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? -Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý đểû ghi cho đúng hàng còn phải chú ý ghi cho đúng gì? -Yêu cầu HS làm bài -Có giải nhất, giải nhì, giải ba, cho mỗi môn thi đấu. -Cột này nêu số giải của văn nghệ, có 3 giải nhất, không có giải nhì, có 2 giải ba - Số giải nhất được ghi vào hàng thứ 2 trong bảng. -Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba trong bảng. - Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấùu nào phải ghi đúng vào cột có tên của môn đó. -1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau - Bài Luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docT26 S (2).doc
Giáo án liên quan