1. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS trong trường tiểu học ở Lúc-xem-bua.
2. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
_GDKNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3340 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dài nhân với chiều rộng.
Bài 3:Yêu cầu 1 HS nêu miệng đề bài và làm bài ra nháp
- Gọi 1 em chữa bài
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện lại bài.
- 1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét.
- HS làm b/c, 2 em chữa bài
- 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng HCN là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi HCN là:
( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN là:
6 x 3 = 18 (cm2)
ĐS: 18cm
18cm2
- Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè.
Bài giải
Số chè mẹ hái được là:
17 x 3= 51 (kg)
Cả hai mẹ con hái được số kg chè là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg chè
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014
Tiếng Việt
ÔN GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Lúc Xăm Bua..................
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện
+ HS yếu đọc đánh vần đoạn 1.
II. Đồ dùng dạy học:
A. Tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Cùng vui chơi ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc
Luyện đọc giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
3)Tìm hiểu bài:
+ Đến thăm một trường TH ở Lúc – xăm – bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ, thú vị?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn HS Lúc – xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN ?
+ Các em muốn nói điều gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
4. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2
- HD cách đọc
GV nhận xét ghi điểm
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- HS đọc thầm + TLCH.
- Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt , hát tặng BH bằng tiếng Việt …HCM.
- Vì cô giáo đã từng ở VN , …in- tơ- nét.
- Các bạn muốn biết các bạn HS VN học những môn học gì, thích những mbài hát nào, chơi những trò chơi gì?
- Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN.
HS nghe
1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
1HS đọc cả truyện
HS nhận xét
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014
Tiếng Việt
ÔN BÀI : MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng: Lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ.
- Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị : nội dung
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 1HS đọc và trả lời câu hỏi (Gặp….)
- GV đánh giá, ghi điểm cho HS.
B. Bài mới : GTB.
HĐ1: HD luyện đọc
Đọc mẫu:
HD đọc từng dòng thơ:
- Chú ý sửa sai cho HS.
HD đọc từng khổ thơ
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp lại bài.
Luyện đọc theo nhóm:
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS.
- Yêu cầu 3- 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp. Đọc đồng thanh.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc toàn bài.
Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung .
?: Mái nhà của muôn vật là gì?
?: Hãy tả lại mái nhà chung của muôn ..
Nêu nội dung bài?
- Liên hệ
HĐ3: Học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc thàm bài trên bảng phụ.
- Xoá dần bảng để HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học và Chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua”.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc hai dòng.
- 6HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn.
- 1HS đọc.
- 6HS đọc.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nhóm đọc bài theo yêu cầu
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- 1HS đọc.
- Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của
- Là bầu trời xanh.
- ... Là bầu trời xanh vô tận, trên mái nhà…
- Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy ..
- Luyện HTL.
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014
Tập làm văn
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước , viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu ) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II/ Chuẩn bị :
GV : Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
KT bài cũ : Kể lại một trận thi đấu thể thao
Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật
Giáo viên nhận xét, cho điểm HS.
Bài mới :
Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước.
Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo …
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề.
Giáo viên: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu.
* Hoạt động 2. HS viết bài vào vở.
Cho học sinh làm bài
*Hoạt động 3: củng cố
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
Học sinh kể
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc
- 2 học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bài
- Cá nhân
- 3 HS đọc bài làm của mình.
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014.
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết đợc các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
- T nhận xét và ghi điểm .
2. Dạy bài mới:
- GTB
HĐ1: HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm chữa bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1(t 50):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét và chốt ý đúng
Bài 2(50):
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
- GV củng cố các bước làm.
Bài3( 51):
- Nờu yờu cầu , cho HS tự làm bài.
+Làm thế nào để tìm đợc số tiền như vậy?
Bài4*Bài 2-T 49):
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về ôn để nhớ đặc điểm cũng nh mệnh giá các loại tiền đã học.
- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở nháp.
86210 -48120; 78500 - 7600
- HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Nêu miệng, lớp nhận xét.
75000 đồng; 65000đồng;35000 đồng'
- 2 HS lên làm, mỗi HS làm 1 phần, HS khác nêu kết quả, nhận xét.
- HS nhận xét bài và chữa bài (nếu sai)
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lờn bảng , lớp làm vào vở.
Bài giải
a. Bố mua hết số tiền là :
18000+1200x 5 = 24000(đồng).
b. Cụ bỏn hàng phải trả lại bố số tiền là: 50000 – 24000 = 26000(đồng).
ĐS: a.24000 đồng .
b. 26000đũng .
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bài của bạn.
T.số tiền
Số cỏc tờ giấy bạc loại
50000đồng
20000đồng
10000đồng
40000đồng
2tờ
70000đồng
1 tờ
1tờ
100000đồng
2 tờ
- HS giải thích.
- HS đọc đề toán.
- 1 HS khá lên làm bài
Bài giải
Số thóc trong kho thứ 2 là:
55350- 20520 = 34830 (kg)
Số thóc có trong cả 2 kho là:
55350 + 34830 = 90180 (kg)
Đáp số: 9180 kg thúc.
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014.
Luyện Tập Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1: HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc các yêu cầu từng bài tập.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm chữa bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1(52): Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
Bài2(52): Đặt tính rồi tính:
GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài3(52): Giải toán:
HD: Để tìm đợc số vải của cả hai đội em cần tìm gì trước?
Bài4(51): Giải toán:
-Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mẹ cũn lại.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
+ 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
a. 80000 - 50000 - 20000 = 10000.
70000 - (30000 + 20000) = 20000......
b. 20000 + 60000 :3 = 40000
20000 + 40000 x 2 = 100000.....
- Nêu cách nhẩm.
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách đặt tính và cách tính.
- Phải tính đợc số vải của thỏng thứ hai.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét.
Bài giải
Thỏng thứ hai sản xuất được số vải là:
35235 + 755 = 35990 (m)
Cả hai thỏng xớ nghiệp sản xuất được số vải là:35235+ 35990= 71225(m)
ĐS: 71225 m vải.
- Tính số tiền mẹ đó mua; Lấy số tiền mẹ mang đi trừ đi số tiền mẹ đó mua.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Mẹ đó mua hết số tiền là:
35000+ 22000+ 9500 = 56500(đồng).
Mẹ cũn lại số tiền là:
80000- 56500= 1500(đũng).
ĐS: 56500 đồng.
1500 đồng.
Khối trưởng
BGH duyệt
Hình thức: .…………………………..… ………….................................................
Nội dung: ……………………………....
.................................................................
Hình thức: .…………………………..… ………….................................................
Nội dung: ……………………………....
.................................................................
File đính kèm:
- Giao an Tuan 30 Toan Tieng viet co buoi chieu Lop 3.doc