Giáo án Toán lớp 7 tiết 18: Tỉ lệ thức

TỈ LỆ THỨC

A Mục tiêu :

*Kiến thức :

 - Giúp học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức và kí hiệu tỉ lệ thức

 - Biết các tính chất và giải thích được nguyên nhân có các tính chất của tỉ lệ thức

*Kĩ năng :

 - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức và tính chất của tỉ lệ thức để tìm ra đường lối làm một bài toán liên quan đến tỉ lệ thức

 - Trình bày khoa học rõ ràng và chính xác một bài tập về tỉ lệ thức

*Thái độ :

 - Yêu thích học bộ môn và lắng nghe giáo viên giảng bài

B. Chuẩn bị:

GV: - Chuẩn bị nội dụng bài dạy

HS: Làm bài tập trong sách giáo khoa.

C. Phương pháp:

 - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 18: Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 Ngày soạn : 18/12/09 Ngày dạy : 20/12/09 TỈ LỆ THỨC A Mục tiêu : *Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức và kí hiệu tỉ lệ thức - Biết các tính chất và giải thích được nguyên nhân có các tính chất của tỉ lệ thức *Kĩ năng : - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức và tính chất của tỉ lệ thức để tìm ra đường lối làm một bài toán liên quan đến tỉ lệ thức - Trình bày khoa học rõ ràng và chính xác một bài tập về tỉ lệ thức *Thái độ : - Yêu thích học bộ môn và lắng nghe giáo viên giảng bài B. Chuẩn bị: GV: - Chuẩn bị nội dụng bài dạy HS: Làm bài tập trong sách giáo khoa. C. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. D. Tiến trình bài giảng: I.Ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1 : Cho tập hợp A = {4;8;16;32;64} hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có các số hang khác nhau là phần tử A - Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Tìm các số x , y Biết 13x = 7 y và x + y = 40 ? Từ 13x = 7 y ta có tỉ lệ thức nào? Từ 13x = 7 y => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra được điều gì?HS trả lời. - Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: Tìm các số x , y Biết 21x = 19y và x – y = 4 ? Từ 21x = 19y ta có tỉ lệ thức nào? Từ 21x = 19y => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra được điều gì?HS trả lời. - Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 4, HS dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm của bạn. ? Đề bài cho biết điều gì? - HS trả lời. ? x, y, z tỉ lệ với 2 ; 3 ; 4 ta suy ra được điều gì? Bài : Có tất cả 75 tờ giấy bạc các lọai mệnh giá 2000đ ; 5000đ và 20000đ giá trị của các lọai tiền đều bằng nhau . Hỏi mỗi lọai tiền có bao nhiêu tờ ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS lên bảng làm? HS dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bài làm của bạn, sửa sai nếu có. Bài 1 : Xét các nhóm 4 phần tử của A có tích hai số này bằng tích hai số kia ta có Với {4;8;16;32} thì 4.32 = 8.16 Ta có các tỉ lệ thức : ; ; ; Với {4;8;32;64} thì 4.64 = 8.32 Ta có các tỉ lệ thức : ; ; ; Với {8;16;32;64} thì 8.64 = 16.32 Ta có các tỉ lệ thức : ; ; ; Bài 2: Tìm các số x , y Biết 13x = 7 y và x + y = 40 Từ 13x = 7 y => Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy x = 7.2 = 14 ; y = 13.2 = 26 . Bài 3 Biết 21x = 19y và x – y = 4 Từ 21x = 19y => Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy x = 19.(-2) = -38 ; y = 21.(-2) = -42 Bài 4 : Tìm số đo các góc của tam giác ABC biết rằng các số đo này tỉ lệ với 2 ; 3 ; 4 Bài giải: Gọi số đo các góc của tam giác ABC là x,y,z Theo đề bài ta có x, y, z tỉ lệ với 2 ; 3 ; 4 nghĩa là và x + y + z = 180 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy x = 2.20 = 40 ; y = 3.20 = 60 ; z = 4.20 = 80 Bài 5: Tìm x , y biết và x.y = 54 Đặt = k => x = 2k ; y = 3k => x.y = 2k.3k = 6k = 54 => k = 9 = > k = 3 * Với k = 3 thì x = 2.3 = 6 ; y = 3.3 = 9 * Với k = -3 thì x = 2.(-3) =- 6 ; y = 3.(-3) =- 9 Chú ý cần tránh sai lầm áp dụng tương tự tính chất dãy tỉ số bằng nhau Bài : Có tất cả 75 tờ giấy bạc các lọai mệnh giá 2000đ ; 5000đ và 20000đ giá trị của các lọai tiền đều bằng nhau . Hỏi mỗi lọai tiền có bao nhiêu tờ ? Giải Gọi số tờ giấy bạc lọai 2000đ ; 5000đ và 20000đ lần lượt là x; y; z . Giá trị các lọai giấy bạc đều bằng nhau nên 2000 x = 5000 y = 20000 z ó ; => và x+y+z= 75 Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có x = 50 ; y = 20 ; z = 5 IV. Củng cố: (3') - Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II - Làm lại các dạng toán đã tiết trên. VI. Rút kinh nghiệm bài dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT18.doc
Giáo án liên quan