Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 11: Ôn tập về hình học

 I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.

 - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Hình vẽ bài tập 3, SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau.

 HS 1: Có 32 quyển sách, cô giáo phát cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?

 HS 2: 28 : 7 + 207 21 : 3 x 4

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

 B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôn tập vè hình học.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 2875 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 11: Ôn tập về hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” vẽ hình. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ bài tập 3, SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau. HS 1: Có 32 quyển sách, cô giáo phát cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? HS 2: 28 : 7 + 207 21 : 3 x 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôn tập vè hình học. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS đọc đề bài phần b - Nêu cách tính chu vi của một hình? - Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. * Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào? * Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? Bài 4: - Giúp HS xác định yêu cầu của đề, sau đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình. - Câu b. GV lưu ý có nhiều cách vẽ nhưng đọan thẳng cần vẽ phài xuất phát từ một đỉnh của hình tứ giác. - Yêu cầu HS nêu tên các tứ giác có trong hình vừa vẽ. Khuyến khích HS có thể co cách vẽ khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành. Đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là34 cm , BC là 12 cm, CD là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - Tính chu vi hình tam giác MNP. - Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là cạnh MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Quan sát hình và đánh số thứ tự. * Có 5 hình vuông, đó là: hình (1 + 2), hình 3, hình (4 + 5), hình 6, hình (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6). * Có 6 hình tam giác, đó là: hình 1, hình2, hình 4, hình 5, hình (2 + 3 + 4), hình (1 + 6 + 5). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) - 3 hình tam giác là: ABC, ABD, ADC. b) M - Các hình tứ giác là: ABCD, ABCM. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? -GV nhận xét tiết học. HỌC SINH 1 Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS đọc đề bài phần b). - Hãy nêu cách tính chu vi của một hình. - Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Hãy tính chu vi của hình tam giác này. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. * Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào? * Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? Bài 4: - Giúp HS xác định yêu cầu của đề, sau đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình. - Câu b) GV lưu ý có nhiều cách vẽ nhưng đọan thẳng cần vẽ phài xuất phát từ một đỉnh của hình tứ giác. - Yêu cầu HS nêu tên các tứ giác có trong hình vừa vẽ. Khuyến khích HS có thể co cách vẽ khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành. Đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là34 cm , BC là 12 cm, CD là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - Tính chu vi hình tam giác MNP. - Chu vi của một hình chích là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là cạnh MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Quan sát hình và đánh số thứ tự. * Có 5 hình vuông, đó là: hình (1 + 2), hình 3, hình (4 + 5), hình 6, hình (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6). * Có 6 hình tam giác, đó là: hình 1, hình2, hình 4, hình 5, hình (2 + 3 + 4), hình (1 + 6 + 5). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) - 3 hình tam giác là: ABC, ABD, ADC. b) M - Các hình tứ giác là: ABCD, ABCM. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác, tứ giác. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc0011.doc