Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 87: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS : rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Bảng phụ viết tóm tắt bài tập 4.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ

- Nêu cách tính chu vi hình vuông.

- Làm bài tập 4/88.

 - Nhận xét bài cũ.

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 3 - Tiết 87: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 87 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết tóm tắt bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Làm bài tập 4/88. - Nhận xét bài cũ. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. - Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét ta phải đổi ra mét. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Treo sơ đồ bài toán lên bảng. - bài toán cho biết nhữûng gì? - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * Bài dành cho học sinh giỏi: Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 86m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) b) Chu vi hình chữ nhật đó là: (15 + 8) x 2 = 46 (m) Đáp số: a. 100 cm b. 46 cm - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - theo dõi. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m - Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi của hình vuông là 24cm. - Chu vi của hình vuông là 24cm. - Cạnh của hình vuông. - Ta lấy chu vi chia cho 4. vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6(cm) Đáp số: 6cm - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều sộng là 20 m. - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Bài toán hỏi chiều dài cùa hình chữ nhật. - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 (m) Đáp số: 40 m - Làm bài. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Muốn tính chu vi hình vuông em làm như thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật. - Chuẩn bị bài luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doc088h.doc
Giáo án liên quan