A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố những hiểu biết về tổng; số hạng; về nhận dạng hình vuông.
- GD HS yêu thích học toán.
B- Đồ dùng:
- 3 thẻ chục và 14 que tính
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặt tính và tính
29
+
35
64
- Chấm bài
- Nhận xét- chữa bài
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Nhẩm nhanh
49 + 1 +20 =
49 + 1 + 5 =
* Dặn dò: ôn lại bài.
- Hát
- Thực hiện trên bảng con
9 + 7 = 16
19 + 7 = 26
- HS thao tác trên que tính để tính kết quả: 49 + 25 = 74
- Nêu lại bài toán, tóm tắt:
Có 49 que Que?
Thêm 25 que
- Thao tác trên que tính
- HS nêu cách tính
* Bài 1:
- HS làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 2: Làm phiếu HT
- HS làm bài
- Chữa bài
Số hạng
19
5 9
49
9
Số hạng
16
28
22
69
Tổng
35
87
71
78
* Bài 3:
- Đọc đề - Tóm tắt
- 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
29 + 29 = 58( học sinh)
Đáp số: 58 học sinh.
Toán ( tăng)
Luyện 8 cộng với một số: 8 + 5
A- Mục tiêu:
- Học thuộc bảng 8 cộng với một số
- Vận dụng bảng cộng để tính nhẩm và giải toán có lời văn
- GD HS yêu thích môn toán
B- Đồ dùng;
- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 8 cộng với một số?
3/ Bài mới:
Nêu cách đặt tính và tính
Thu phiếu, chấm 5-7 bài, nhận xét.
Gọi HS đọc kết quả đúng.
Hướng dẫn HS cách nhẩm nhanh
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì?
Thực hiện bài giải bằng phép tính gì?
Bài giải
Hoa có tất cả số tem là:
8 + 4 = 12( con tem)
Đáp số: 12 con tem.
- GV chấm bài
- Nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
- Thi đọc thuộc lòng bảng 8 cộng với một số
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- HS nhận xét
* Bài 1( Tr 21 Vở BTT):
- HS làm miệng
- Nhận xét
* Bài 2:
- HS làm phiếu HT
- Chữa bài
8 + 4 = 12 8 + 8 = 16
8 + 7 = 15 8 + 5 = 13
8 + 9 = 17 8 + 6 = 14
* Bài 3: tính nhẩm
8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12
* Bài 4:
- Đọc đề
- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
* Bài 5:
- HS làm vở BT
- HS chữa bài
- Nhận xét
Toán ( tăng)
Luyện: 28 + 5
A- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện tính
- GD HS yêu thích môn toán
B- Đồ dùng:
- 3 thẻ chục và 13 que tính rời
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 8 cộng với một số?
3/ Bài mới:
a- HĐ1: Luyện phép cộng 28 + 5
- GV nêu bài toán
28 + 5 = ?
- GV HD HS đặt tính theo cột dọc
b- HĐ 2: Thực hành
* Lưu ý cách đặt tính
Nêu cách làm: so sánh tổng với số cho trước để nối đúng.
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì?
Thực hiện bằng phép tính gì?
- Chấm bài- Nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh
58 + 2 + 5
78 + 2 + 9
- Hát
- 5 - 7 HS đọc
- Nhận xét
- Nêu phép tính
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
- HS nêu lại cách tính
* Bài 1:
- Làm bảng con
- Nhận xét
- Chữa bài: 28 + 3 = 31
18 + 4 = 22
* Bài 2:
- Làm vở BT
- Đổi vở - Chữa bài
* Bài 3:- Đọc đề. - Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Số con cả trâu và bò trên bãi cỏ là:
18 + 7 = 25( con)
Đáp số: 25 con trâu và bò.
* Bài 4:
- Thực hành vẽ vào vở
60 + 5 = 65
80 + 9 = 89
Tuần 05
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2005
Toán
Tiết 21: 38 + 25
A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép cộnh dạng 38 + 25( cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Củng cố phép cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5
- GD HS ham học toán
B- Đồ dùng:
- 6 thẻ chục và 13 que tính rời
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 8 cộng với một số?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- Gv nêu bài toán dẫn tới phép tính 38 + 25
- GV HD đặt tính theo cột dọc.
b- HĐ 2: Thực hành
* Lưu ý: Phân biệt phép cộng có nhớ và phép cộng không nhớ.
- GV treo bảng phụ
- GV vẽ hình
- Lưu ý: Độ dài đoạn AC = độ dài đoạn AB + AC
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
38 + 25 =
38 + 27 =
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- 3 - 5 HS đọc
- Nhận xét
- HS nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 38 + 25 = 63
- HS nêu lại cách tính
* Bài 1:
- HS làm bảng con
- Chữa bài
* Bài 2:
- HS làm miệng
- Nhận xét
* Bài 3:
- HS quan sát hình vẽ và viết bài giải vào vở.
* Bài 4:
- HS làm miệng và giải thích.
- HS khác nhận xét
Toán ( Tăng)
ôn bài: 38 + 25
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách cộng dạng 38 + 25( cộng có nhớ qua 10)
- Rèn KN tính nhanh chính xác
- GD HS ham học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn bài 2( Vở BTT)
- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
- Treo bảng phụ
- HD HS làm bài
- Chấm bài- Nhận xét
- GV HD: So sánh số hạng thứ hai; Tổng nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì tổng đó lớn hơn và ngược lại.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Nhẩm nhanh
8 + 5 = 28 + 2 + 7 =
8 + 2 + 3 = 28 + 9 =
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
* Bài 1( Tr 23 VBT):
- Hs làm phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 2:
- HS thực hiện vào vở
- Đổi vở
- Chữa bài
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
* Bài 4:
- HS làm vở BT
- đổi vở
- Chữa bài
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2005
Toán
Tiết 22: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ; 28 + 5; 38 + 25( cộng có nhớ qua 10)
- Củng cố giải toán có lời văn
- - GD HS yêu thích môn học
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn bài 4
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng 8 cộng với một số?
3/ Bài mới:
- GV nêu đề bài: Đặt tính và tính
38 + 15 68 + 13
48 + 24 78 + 9
- GV tóm tắt :
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
Cả hai gói:..............cái?
- Chấm bài- Nhận xét
- Chữa bài
- GV treo bảng phụ - HD cách làm
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Truyền điện
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2- 5 HS đọc
- Nhận xét
* Bài 1:
- HS nhẩm miệng
- Nhận xét
* Bài 2: Làm phiếu HT
- Vài HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề- Tóm tắt
- Giải bài vào vở
* Bài 4:
- HS nêu kết quả tính
- Nhận xét
* Bài 5:
- HS thực hiện vào SGK
Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2005
Toán
Tiết 23: hình chữ nhật- hình tứ giác
A- Mục tiêu:
- HS nhận dạng được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- Bước đầu vẽ được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- GD HS ham học toán
B- Đồ dùng:
- Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật và hình tứ giác.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đồ dùng HT
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- Cho HS quan sát một số HCN và đọc tên HCN
b- HĐ 2: Giới thiệu hình tứ giác
( Tương tự hình chữ nhật)
* Liên hệ: Tìm trong thực tế 1 số đồ vật có dạng HCN và Hình tứ giác?
c- HĐ 3: Thực hành
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV đưa 1 số hình
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- HS quan sát và đọc tên HCN
- HS tự ghi tên và đọc tên HCN thứ ba.
- HS tự tìm
* Bài 1:
- HS vẽ vào vở hoặc SGK
* Bài 2: Làm miệng
- HS quan sát và đếm các hình
a; c là 1 hình tứ giác
b; là 2 hình tứ giác
* Bài 3:
- HS thực hiện vào SGK
- HS thi nhận dạng HCN và hình tứ giác
Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2005
Toán
Tiết 24: bài toán về nhiều hơn
A- Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm "nhiều hơn" ; biết cách giải và trình bày bài toán về " nhiều hơn"( dạng đơn giản)
- Rèn KN giải toán về nhiều hơn
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế
B- Đồ dùng:
- Hình các quả cam
C- Các hoạt đông dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc tên các hình tứ giác và HCN ( SGK tr 23)?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Gài 5 quả cam( hàng trên)
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả.
- GV gài tiếp 2 quả( vào bên phải hàng dưới)
? Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
b- HĐ 2: Thực hành
* Lưu ý: Các từ" cao hơn; nặng hơn; dài hơn;" được hiểu như là " nhiều hơn".
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Muốn tìm số lớn hơn ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
2- 3 HS đọc.
- Nhận xét
- HS nêu lại bài toán
- Nêu phép tính và câu trả lời
- Nhận xét
* Bài 1:- Làm phiếu HT
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài
- Chữa bài
Bình có số bông hoa là:
4 + 2 = 6( bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
* Bài 2: Làm vở
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm vào vở- Chữa bài
* Bài 3: Làm vở BT
( Tương tự bài 2)
Toán ( Tăng)
Ôn luyện bài toán về nhiều hơn
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách giải bài toán về nhiều hơn
- Rèn KN giải toán - Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
B- Đồ dùng:
- Vở BTT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Muốn tìm số lớn ta làm ntn?
3/ Bài mới:
6 bút
Hoà
2 bút
Lan
..................? bút...............
* Lưu ý:" Cao hơn" có thể hiểu là" Nhiều hơn".
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
Số lớn = Số bé + phần nhiều hơn.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
*Bài 1( tr 26):
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
* Bài 3:
- đọc đề
- Tóm tắt- Vẽ sơ đồ
- Làm bài vào phiếu HT
Bài giải
Hồng cao là:
95 + 4 = 99( cm )
Đáp số: 99 cm
* Bài 4( tr 25)
- Đọc đề
- Tóm tắt bằng sơ đồ
- Làm bài vào vở
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD là:
10 + 2 = 12( cm)
Đáp số: 12 cm
Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2005
Toán
Tiết 25: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn
- Rèn KN giải toán có lời văn
- GD HS ham học toán
B- Đồ dùng:
- 1 cốc; 1 chiếc hộp; 8 bút chì
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
- Gv dùng vật mẫu để mô tả bài toán.
- GV chấm bài
- Nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp :
* Củng cố:
- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
* Bài 1: Làm phiếu HT
- Đọc đề
- Tóm tắt bằng sơ đồ
- 1 HS chữa bài
- Lớp làm vào phiếu HT
- Chữa bài
* Bài 2: Làm miệng
- HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- Giải miệng
- Nhận xét
- Chữa bài.
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề
- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Số người ở đội 2 là:
15 + 2 = 17( người)
Đáp số: 17 người
File đính kèm:
- T2-4,5.doc