Bước 1: Dùng que tính hình thành bảng nhân 
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3
- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần ? .2 lần 
 Động não : HS viết phép tính nhân vào vỡ nháp 
3 x 2 = 6 nêu trước lớp - Đọc cá nhân nhiều em
+ Tương tự như vậy hình thành bảng nhân 3
3 x 1 = 3
3 x 2 = 6 .3 x 10 = 30
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 20 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3
- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần ? ...2 lần 
 Động não : HS viết phép tính nhân vào vỡ nháp 
3 x 2 = 6 nêu trước lớp - Đọc cá nhân nhiều em
+ Tương tự như vậy hình thành bảng nhân 3
3 x 1 = 3
3 x 2 = 6…….3 x 10 = 30
- Bước 2: 
Học sinh học thuộc bảng nhân 3
- Cho học sinh lập bảng nhân theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh học thụôc bảng nhân.
Bước 3:
Kiểm tra nhiều em - Kiểm tra đếm cách 3
Hoạt động 2: 10’
Luyện tập 
MT: HS áp dụng bảng nhân điền kết quả , đếm cách 3 thành thạo 
PP: Dạy học cá nhân 
ĐD: Vở BTT
Bước 1: Giao việc cho HS làm bài tập 
Bài 1
- Cho học sinh sử dụng bút chì ghi kết quả vào VBT
Bài 2: 
- Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải
- Học sinh đọc kết quả:
GV : Nhắc nhỡ HS đọc kĩ đề bài 
Số học sinh có tất cả là:
3 x 10 = 30 ( học sinh )
 ĐS: 30 học sinh
Bài 3
- Cho học sinh đọc dãy số 3,6,9 rồi nhận xét đặc điểm của dãy số này.
- Học sinh đọc dãy số
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
Bước 2: chấm cả lớp 
Bước 3: Chữa bài tập thể 
- Thi tính nhanh 
3, Củng cố, dặn dò:5’
 * Nhận xét tiết học
* Bài sau: Luyện tập
 TOÁN:	LUYỆN TẬP
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1, Bài cũ : 5’
KT:-2HS lên bảng làm bài 2,3- Một số HS đọc bảng nhân 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2, Bài mới :
Hoạt động 1:13’
Luyện tập 
MT:Giúp học sinh:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
ĐD: Bảng phụ 
 VBT
PP: Dạy học cá nhân 
Bước1: Giới thiệu bài hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính áp dụng giải các bài toán có liên quan.
Bước 2: Luyện tập cá nhân 
Học sinh dùng bùt chì ghi kết quả vào SGK.
* Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau sửa bài
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân.
- 3 nhân với số nào bằng 12 ?
- Phải viết số nào vào chỗ chấm ?
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai.
- 3 nhân 4 bằng 12..................................
 3 x 4 = 12 
- Viết 4
GV tiến hành chấm 
- bài có HS sai nhiều GV chữa cả lớp
Hoạt động 2: 12’
Luyện tập 
MT:Giúp học sinh:
Giải bài toán đơn về nhân 3
Tìm các số thích hợp của dãy số
ĐD: Bảng phụ 
 VBT
PP: Dạy học cá nhân 
* Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải – Lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng
Số lít dầu 5 can đựng được:
3 x 5 = 15 ( lít )
 ĐS: 15 lít dầu
* Bài 4: Giải 
Số gạo có tất cả là:
3 x 8 = 24 ( kg )
 ĐS: 24 kg gạo
* Bài 5: Cho học sinh tự làm bài, sửa bài và nêu nhận xét của mỗi dãy số.- Học sinh làm bài
a. 3, 6, 9, 12,......30 b. 10, 12, 14, 16, 18 / 20, 22
c. 21, 24, 27, 30, 33.
 :GV tiến hành chấm bài 
- bài có HS sai nhiều GV chữa cả lớp
3, Củng cố, dặn dò:5’
Chơi trò chơi thi đọc bảng x 3 nhanh cả lớp cùng được chơi
Nhận xét tiết học
TOÁN:	BẢNG NHÂN 4
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể 
 1, Bài cũ : 5’
KT: - 2 học sinh lên bảng làm bài 3,4/98
 - Một số học sinh đọc bảng nhân 3
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm
2, Bài mới :
Hoạt động 1: 
hình rthành bảng x 4
MT: Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4
ĐD: Bộ học toán 
PP: Dạy cá nhân , hỏi đáp 
Bước 1:Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4. Sau đó áp dụng giải các bài toán có liên quan.
Bước 2: Hướng dẫn Lập bảng nhân 4
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 được lấy 1 lần: Ta viết: 4 x 1 = 4 HS viết phép nhân ở vỡ nháp trước khi nêu
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn như vậy cô đã lấy mấy lần 4 chấm tròn ?
- 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Như vậy: 4 x 2 = 8
- Cho học sinh đọc: 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8......
 4 x 10 = 40
- Cho học sinh hoạt động nhóm tự làm tiếp 4 x 3 = 12………
 4 x 10 = 40
Bước 3 : Cho học sinh học thuộc bảng nhân 
- Tiến hành kiểm tra nhiều em 
- Tập đếm cách 4 
Hoạt động 2:
Luyện tập 
MT:Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4
ĐD: VBT, Bảng con 
PP: Dạy học cá nhân 
Bước 1: Luyện tập :
Bài 1: Cho học sinh tự ghi kết quả vào SGK và trả lời.
- Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải.
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 ( bánh xe )
 ĐS: 20 bánh xe
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm.
- Cho học sinh đếm thêm 4 ( từ 4 đến 40 ) đếm bớt 4 ( từ 40 đến 4 )- Học sinh làm bài, sữa bài: 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.
- Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
Bước 2: Chấm bài : cả lớp 
 Chọn bài có học sinh sai nhiều Gv cho chữa cả lớp 
3, Củng cố, dặn dò:
Thi đọc bảng nhân 4 nối tiếp 
Ví dụ : 1 em đọc 4 x 8 = 32 em 2 đọc 4 x 9 = 36.....
Thi tính nhanh thực hiện trên bảng con 
 Nhận xét tiết học 
 Bài sau :
 Luyện tập 
Thứ Năm ngày tháng năm 200
TOÁN:	LUYỆN TẬP
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể 
Hát 
KT:- 2 học sinh lên bảng làm bài 2,3
	- Một số học sinh lên bảng đọc bảng nhân 4
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
Hoạt động 1: Luyện tập 
 Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán
.Bước 1: Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán có liên quan.
Bước 2: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
- Cho học sinh làm bài theo từng cột tính.
- Học sinh tính nhẩm 4 x 3 = 12 3 x 4 = 12........
- Học sinh làm bài
- Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
* Nhận xét
- Nêu nhận xét về hai phép nhân trong mỗi cột tính.
* Bài 2:
- Cho học sinh thực hiện bài toán theo 2 bước.
- Học sinh làm bài theo mẫu
4 x 8 + 10 = 32 + 10
 = 42
* Nhận xét - GV giúp đỡ thêm cho HS
* Lưu ý: Để thực hiện các phép tính trên ta phải tính từ trái sang phải hoặc làm tính nhân trước rồi lấy tính cộng với số còn lại.
m yếu 
Hoạt động 2: 
Chấm chữa 
MT:Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 Bài 3: Gọi học sinh đọc đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở yêu cầu các em
tómtắt rồi giải. 
Giải
 Số quyển sách 5 học sinh được mượn là:
4 x 5 = 20 ( quyển )
 ĐS: 20 quyển sách
* Bài 4:
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
* Nhận xét- Học sinh tự làm bài
- Khoanh tròn vào chữ C
- Giáo viên giúp đỡ thêm cho e	
* Nhận xét tiết họ
Bài sau: Luyện tập
 Thứ sáu Thứ Năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
TOÁN:	 BẢNG NHÂN 5
Các hoạt động 
 Hoạt động cụ thể 
 1, Bài cũ : 5’
KT: - học sinh làm bài vào bảng con 3,4/98
 - Một số học sinh đọc bảng nhân 4
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm
2, Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
hình rthành bảng x 5
MT:Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5
ĐD: Bộ học toán 
PP: Dạy cá nhân , hỏi đáp 
Bước 1:Giới thiệu bài: 
Bước 2: Hướng dẫn Lập bảng nhân 5
- Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5được lấy 1 lần: Ta viết: 5 x 1 = 5HS viết phép nhân ở vỡ nháp trước khi nêu
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn như vậy cô đã lấy mấy lần 4 chấm tròn ?
- 5 x 2 = 5 + 5 = 10
Như vậy: 5 x 2 = 10 Lập bảng nhân 5
- Cho học sinh đọc: 5 x 1 = 5
 5 x 2 = 10......
 5 x 10 = 50
- Cho học sinh hoạt động nhóm tự làm tiếp 5 x 3 = 15………
 5 x 10 = 50
Bước 3 : Cho học sinh học thuộc bảng nhân 
- Tiến hành kiểm tra nhiều em 
- Tập đếm cách 5 
Hoạt động 2:10’
Luyện tập 
MT:Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5
ĐD: VBT, Bảng con 
PP: Dạy học cá nhân 
Bước 1: Luyện tập :
Bài 1: Cho học sinh tự ghi kết quả vào SGK và trả lời.
- Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải.
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
7 con sao biển có số cánh là :
7 x 5 = 35 (cánh )
 ĐS: 35 cánh 
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm.
- Cho học sinh đếm thêm 5 ( từ 5đến 50 ) đếm bớt 5 ( từ 50 đến 5 )- Học sinh làm bài, sữa bài: 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
- Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền trước nó cộng với 5
Bước 2: Chấm bài : cả lớp 
 Chọn bài có học sinh sai nhiều Gv cho chữa cả lớp 
Thi đọc bảng nhân 4 nối tiếp 
Ví dụ : 1 em đọc 5 x 8 = 40 em 2 đọc 5 x 9 = 45.....
Thi tính nhanh thực hiện trên bảng con 
3,Củng cố - dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học 
Dặn dò : 
 Bài sau : Luyện tập
 Thứ Năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
TOÁN:	 LUYỆN TẬP 
 BẢNG NHÂN 5
Các hoạt động 
 Hoạt động cụ thể 
 1, Bài cũ : 5’
KT: - Một số học sinh đọc bảng nhân 5
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm
2, Bài mới :
Hoạt động 1: 15’
hình rthành bảng x 5
MT:Giúp học sinh:
học thuộc bảng nhân 5
ĐD: VBT 
PP: Dạy cá nhân , hỏi đáp 
Bước 1:Giới thiệu bài: 
Bước 2: Học sinh đọc bảng nhân 5
- Tiến hành kiểm tra nhiều em 
- Tập đếm cách 5 
Hoạt động 2:10’
Luyện tập 
MT:Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5
ĐD: VBT, Bảng con 
PP: Dạy học cá nhân 
Bước 1: Luyện tập :
Bài 1: 
Cho học sinh tự ghi kết quả vào VBTvà trả lời.
- Học sinh dùng bút chì ghi kết quả sửa bài.
Bài 2: 
 Gọi hs đọc đề toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề rồi giải.
- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
8 con sao biển có số cánh là :
8 x 5 = 40 (cánh )
 ĐS: 40 cánh 
Bài 3: 
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của số cần tìm.
- Cho học sinh đếm thêm 5 ( từ 5đến 50 )
 đếm bớt 5 ( từ 50 đến 5 )
- Học sinh làm bài, sữa bài: 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
- Mỗi số cần tìm bằng số đứng liền trước nó cộng với 5
Bước 2:
 Chấm bài : cả lớp 
 Chọn bài có học sinh sai nhiều Gv cho chữa cả lớp 
Thi đọc bảng nhân 4 nối tiếp 
Ví dụ : 
1 em đọc 5 x 9 = 45em 2 đọc 5 x 10 = 50.....
Thi tính nhanh thực hiện trên bảng con 
3,Củng cố - dặn dò: 5’
Nhận xét tiết học 
Dặn dò : 
 Bài sau : 
 Luyện tập
            File đính kèm:
 TOAN.doc TOAN.doc