I - Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II - Chuẩn bị:
- Bảng như bài tập 2 SGK (4 bảng) kẻ sẵn bảng bài tập 1.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tuần 1 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
Ngày dạy : 24/8/09 Tuần 1- Tiết 1
I - Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II - Chuẩn bị:
- Bảng như bài tập 2 SGK (4 bảng) kẻ sẵn bảng bài tập 1.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :( 5 phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới : ( 30 phút )Giới thiệu
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1:
- Gọi HS nêu các số có 1 chữ số.
- Gọi 1 HS lên bảng viết tiếp vào các ô.
- Yêu cầu HS nêu bài tập 1b, c
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu giao bảng phụ cho 4 nhóm.
- Gọi 2 HS đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS nêu bài tập 2b, c.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho HS làm bài
- GV chấm bài. Tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Tổ chức trò chơi đố bạn (Thi theo 2 dãy)
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- Nêu tiếp các số có 1 chữ số.
- 4 HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 HS đọc xuôi, ngược số có 1 chữ số.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
- HS làm việc theo nhóm
- Trình bày bài tập ở bảng
- 1 HS đọc từ bé đến lớn
- 1 HS đọc từ lớn đến bé
- HS làm bài tập 2b, c trên bảng con, bảng lớp.
- HS nêu
- 2 HS làm bài
- Lớp làm vào vở.
- HS tự hỏi đố cho nhau.
Ví dụ: Đố bạn số liền sau số 40 là số nào ? …
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
Ngày dạy : ( 25/8/09) Tuần 1 Tiết 2
I - Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II - Chuẩn bị: - 4 phiếu như bài tập 1.- Kẻ sẵn bảng bài tập 5 (2 lần)
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : ( 5 phút )
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
B. Bài mới :( 35 phút ) Giới thiệu
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn bài mẫu như SGK/4
- GV phát phiếu.
- Gọi 3 HS đọc lại bài tập 1.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài.
- Cho HS làm.
- GV thu bài chấm. Tuyên dương
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu của bài.
- Cho HS làm.
- GV thu bài chấm. Tuyên dương
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
( Dành cho hs khá, giỏi )
- GV nhắc lại yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo hình thức tiếp sức.
- Gọi 2 HS đọc lại bài tập 5.
C. Củng cố, dặn dò:( 5 phút )
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Về nhà làm thêm bài tập2/4. Xem trước bàì Số hạng - Tổng
- 2 HS làm bài 3
- Viết (theo mẫu)
- HS theo dõi
- HS làm phiếu học tập
- 1 hs lên bảng
- 3 HS đọc
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- HS đổi vở chấm bài. Đối chiếu bài của bạn.
- HS nêu
- 2 HS lên bảng, lớp làm ở vở
- Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84.
- Mỗi đội (A, B) 5 em
- Đội nào điền đúng, nhanh
- 1 HS đọc từ bé đến lớn và ngược lại.
Toán:
SỐ HẠNG - TỔNG
Ngày dạy :26/8/09 Tuần 1 Tiết 3
I - Mục tiêu: - Biết số hạng, tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II - Chuẩn bị:
- 3 phiếu bài tập 1 - Kẻ sẵn bảng bài tập 1 - Viết bài tập 3 bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :( 5phút )
- Gọi 2 HS làm bài tập 4/4
B. Bài mới :( 10 phút ) Giới thiệu
- GV viết bảng 35 + 24 = 59
GV chỉ vào từng số hạng trọng phép cộng và nêu (kết hợp viết)
35 + 24 = 59
h h ↑
Số hạng Số hạng Tổng
GV chỉ vào 35 và 24 yêu cầu HS nêu
GV nêu: 59 gọi là tổng. GV viết dưới số 59: tổng
GV đặt tình theo cột dọc:
GV nêu: 59 là tổng: 35 + 24 cũng là tổng.
- GV viết phép cộng: 63 + 15 = 78 và yêu cầu HS nêu.
C. Bài tập:( 20 phút )
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV nhắc lại yêu cầu và cho HS làm bài trên phiếu.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV tóm tắt bài toán
D. Củng cố, dặn dò ( 5phút ):
- Nếu thành phần và kết quả của phép cộng sau: 18 + 39 = 57
- Nhận xét chung - Dặn dò
35 số hạng, 24 số hạng
HS nêu: 59 gọi là tổng
35 g số hạng
+
24 g số hạng
59 g Tổng
63 là số hạng
15 là số hạng
78 là tổng
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Làm phiếu bài tập
HS đọc lại kết quả bài 1.
- Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu)
- 1 HS lên bảng, lớp làm ở vở
- 2 HS đọc đề
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- HS nêu
Toán:
LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 27/8/09 Tuần 1 Tiết 4
I - Mục tiêu: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phépcộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 4 ghi bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :( 5 phút )
- 2 HS làm bài tập 2/5
- 1 HS làm bài tập 3/5
B. Bài mới :( 30 phút ) Giới thiệu
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2:( cột 2 ) Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả tính.
Bài 3: ( a, c ) HS nêu yêu cầu bài tập
GV nhắc lại yêu cầu bài tập và cho HS làm bài
Bài 4: Gọi 2 HS đọc đề toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán:
? HS
Trai : 25 HS
Gái : 32 HS
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi điền đúng, điền nhanh.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- Tính
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Tính nhẩm
- Nhẩm, nêu kết quả nối tiếp.
Đặt tính …
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm ở vở
- 2 HS đọc đề
- HS trả lời theo yêu cầu của GV
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp làm vào vở
Số HS đang ở trong TV là:
25 + 32 = 57 (HS)
Đáp số: 57 HS
- Điền ra số thích hợp vào ô trống
- Mỗi đội 4 em - Tiếp sức điền số.
( Dành cho hs khá, giỏi )
Toán:
ĐÊ XI MET
Ngày dạy : 28/8/09 Tuần 1 Tiết 5
I - Mục tiêu: - Biết đề-xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thảng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi- mét.
II - Chuẩn bị: - Một băng giấy dài 10 cm.
- Một thước thẳng dài 3 dm có chia vạch xăng ti mét.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:( 5 phút )
B. Bài mới: ( 15 phút ) Giới thiệu
- Gọi 1 HS đo độ dài băng giấy (ở bảng)
Băng giấy dài mấy xăng ti mét ?
GV nêu: 10 cm còn gọi là 1 đê xi met.
Viết bảng đê xi met
Nêu: Đê xi met viết tắt là dm
Viết bảng: 10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
- Gọi HS đọc
- Cho HS đo đoạn thẳng dài: 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thắng.
C. Luyện tập:( 15 phút )
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
a/
Bài 2: Tính theo mẫu
- GV hướng dẫn mẫu và cho HS làm bài vào vở
Bài 3: Gọi HS đọc bài tập
GV nhắc lại yêu cầu và yêu cầu HS nêu cách ước lượng.
( Về nhà làm Toán nhà )
D. Củng cố, dặn dò:( 5 phút )
Đơn vị đê xi met dùng để làm gì ?
1 dm = ? cm
10 cm = ? dm
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- Bài 3/6 (3 HS)
- 1 HS đo
- 10 cm
- 1 HS đọc
- 5 HS đọc, lớp đồng thanh
- 3 HS đo
- HS viết bảng con tên đơn vị dm
- HS nêu
a/ AB > 1 dm
CD < 1 dm
b/ AB dài hơn CD
CD ngắn hơn AB
- 1 HS lên bảng, lớp làm ở vở
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu
AB khoảng 9 cm
MN khoảng 12 cm
- Đo độ dài
File đính kèm:
- Toan tuan 1.doc