Giáo án Lớp 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Cẩm Sơn-Anh Sơn-Nghệ An

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

 -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 -Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.( trả lời được các CH 1,2,3, 5,) + Học sinh khá, giỏi trả lời được CH 4.

 KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Cẩm Sơn-Anh Sơn-Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính rời sau đó tháo một bó que tính bớt đi 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt đi 2 bó que tính, còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính. +Còn lại 24 que tính 52 - 28 = 24 - 52 28 24 Trước tiên viết 52, viết 28 thẳng 52 sao cho 8 thẳng cột với 2, 2 thẳng cột với 5. Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang. - 2 không trừ đi 8, lấy 12 trừ đi 8, bằng 4, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - HS nhắc lại cách tính. +Tính hiệu các phép trừ. - Làm bài tập, 2 bạn ngồi cạnh nhau, đổi chéo vở kiểm tra bài. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - So kết quả với bài của mình. 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và tính bài trên bảng. - Đọc đề bài. Đội 2 trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Đội 2: 92 cây Đội 1 ít hơn đội 2: 38 cây. Đội 1: … Cây. Giải Số cây đội 1 trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.ư - 52 - 28 - Thực hiện. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. Với học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. KNS; Tự phục vụ; lắng nghe tích cực; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mẫu gấp hình của bài 1đến bài 5. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt dộng của giáo viên Hoạt dộng của học sinh 1. Kiểm tra. - Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị đồ dùng phục vụ cho môn học. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu của bài ôn tập, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS ôn tập. - GV gọi HS nhắc lại tên các hình gấp và cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - Gợi ý học sinh nêu lại quy trình gấp các hình đã được học. - Học sinh thực hiện gấp một trong các hình đã được học. Học sinh khéo tay gấp được hai hình trở lên (hình gấp cân đối). - Trong quá trình học sinh gấp hình, giáo viên quan sát khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu, giúp đỡ, uốn nắn những học sinh còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại quy trình thực hiện gấp từng hình¸ Có thể kết hợp thao tác gấp cho học sinh thao tác theo. - Nhận xét ý thức chuẩn bị và tinh thần thái độ làm bài kiểm tra của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hành. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và điều chỉnh. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu: Giúp HS: Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe – viết. * Đọc đoạn viết. - Cây xoài có gì đẹp. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. - Nhận xét - sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu viết bài.ư - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của học sinh. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: -Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Yêu cầu đổi vở kiểm tra. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại qui tắc chính tả. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c. - Nhận xét, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Viết bảng con. - Nghe, sửa sai. - Nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe viết bài. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và sửa sai. * Điền vào chỗ trống g/ gh. Lên thác xuống ghềnh Con gà cục tác lá chanh Gạo trắng nước trong Ghi lòng tạc dạ - Đọc cả nhóm - đồng thanh . * Điền vào chỗ trống: a. s hay x ? Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. b. ươn hay ương? Thương người như thể thương thân Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. - Nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu Giúp HS: Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2). Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ1Giới thiệu bài: -Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? -Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? -Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. - Phát triển các hoạt động HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? - Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 - Phát giấy cho HS - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS tham khảo. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của HS. - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Chuẩn bị bài sau. - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy làm bài. - Đọc yêu cầu và tự làm. - Lắng nghe và vận dụng. - 2đến 4HS đọc bài làm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28 Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Tóm tắt bài tập 4 trên bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. Gọi 2 HS lên bảng Đặt tính và tính: 42 - 17 72 - 1 9 52 - 38 82 - 46 GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài luyên tập. HĐ 2. Luyện tập - thực hành. Bài 1. + Bài 1 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm nhẩm rồi ghi kết quả tính vào vở toán - Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét, sửa chữa nếu HS sai Bài 2. (bỏ cột 3) - Gọi 2 HS nêu yêu cầu của bài. +Khi đặt tính các em phải chú ý điều gì? +Tính từ đâu đến đâu? - HS làm bài vào vở toán lớp. Gọi 3 HS lên bảng mỗi em 1 cột tính. 62 - 27 72 - 15 32 - 8 53 - 19 36 + 36 25 + 27 - Gọi 3 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - Nhận xét và cho điểm Bài 3: (bỏ cột b) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi vài HS nêu cách làm của mình. Bài 4. Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 5. - Gọi HS đọc đề bài - Vẽ hình trên bảng. +Hình tam giác có mấy cạnh? - Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng // yêu cầu đếm số hình tam giác xanh // Yêu cầu đếm số hình tam giác nửa trắng, nửa xanh // Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Vậy chúng ta khoanh vào câu trả lời nào? 3. Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. +Tính nhẩm - Thực hành tính nhẩm - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ). - Đặt tính rồi tính +Viết số bị trừ ở trên, số bị trừ ở dưới số trừ, sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục. +Tính từ phải sang trái - HS làm bài - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Tìm x - Làm vào vở - x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18) Tóm Tắt Gà và thỏ: 42 con Thỏ: 18 con Gà: … con Giải. Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con. - HS tự sửa bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - Đọc đề bài - Hình tam giác có 3 cạnh - 4 hình - 4 hình - 2 hình - Có tất cả 10 hình tam giác. - Đ. Có 10 hình tam giác. - Nêu.

File đính kèm:

  • docTUẦN 11@.doc
Giáo án liên quan