Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 95, 96

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

 Giúp HS :

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính

2. Kỹ năng :

 - Giải bài toán đơn về nhân 2

3. Thái độ :

 - Yêu thích môn Toán , tính chính xác

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ từng chặng

 - HS: Vở bài tập

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 95, 96, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 95: LUYỆN TẬP (SGK tr 96) I. Mục tiêu: Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính Kỹ năng : - Giải bài toán đơn về nhân 2 Thái độ : - Yêu thích môn Toán , tính chính xác II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2. Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10 Giải bài 3 GV nhận xét. 3. Bài mới + Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. + Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 =6 Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành: 6 - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - Hát - HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 3. - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6, ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 v Rút kinh nghiệm: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm ......... Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 (SGK tr 97) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 3. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một can có mấy lít nước mắm? Có tất cả mấy can? Để biết có tất cả bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đó là 3 số nào? 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? Tiếp sau số 6 là số nào? 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - Nghe giới thiệu Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Ba được lấy 1 lần. HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Ba nhân hai bằng sáu. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? Một can có 3 lít. Có tất cả 9 can Ta làm phép tính 3 x 9 Làm bài: Tóm tắt 1 can : 3 lít 9 can : lít ? Bài giải 9 can có số lít nước mắm là 3 x 9 = 27 (lít) Đáp số: 27 lít Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. 3 cộng thêm 3 bằng 6. Tiếp sau số 6 là số 9. 6 cộng thêm 3 bằng 9. Nghe giảng. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. v Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctoan 2 tiet 9596.doc
Giáo án liên quan