I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
2. Kỹ năng:
- Biết cách trình bày bài giải.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- HS: Bảng con. Vở.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 Tiết 115, 116, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN (SGK tr 116)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Kỹ năng:
Biết cách trình bày bài giải.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Sửa bài 5:
Bài giải
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu.
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
2 x 3 = 6
Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 :2
X = 4
GV nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 15 : 3
X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 2 = 8
X = 8 : 2
X = 4
X x 3 = 15
X = 15 : 3
X = 5
Bài 3
GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 15 :3 = 5
Trình bày:
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là
15 : 3 = 5( bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính: X = 15 : 3
X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện phép chia 15 : 3 = 5
HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........
Tiết 116: LUYỆN TẬP (SGK tr 117)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Rèn luyện kỹ năng giải bài tóan có phép chia.
Kỹ năng:
Thái độ:
II. Chuẩn bị
GV:
HS:
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
y + 2 = 10 (Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia)
y = 10 – 2
y = 8
y x 2 = 10 (Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia)
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
Bài 4:
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5:
HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
Trình bày:
Bài giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ hoa
v Hoạt động 2:
v Hoạt động 3:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
- Hát
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- toan 2 tiet 115116.doc