Giáo án Lớp 2B1 Tuần 23

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ rỏ rãi, lễ phép, bác sĩ Sói, huơ, lựa miếng Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, đá một cú trời giáng

-HS hiểu nội dung bài : Hiểu được Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại.

* Có ý thức bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nghĩa.

II Đồ dùng –thiết bị dạy học :

 - Bảng phụ, Tranh SGK

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2B1 Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau, mỗi túi là 1 phần. 5)- HS đọc, tự làm bài. - HS nghe dặn dò. Thủ công. Ôn tập chương 2 : Phói hợp gấp cắt, dán hình. I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kỹ năng gấp, cắt, dán hình của HS. - Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo cho HS. - GD HS yêu thích học thủ công. II. Đồ dùng- Thiết bị dạy học: - Các mẫu gấp, cắt dán hình của các bài đã học trong chương 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài : 1’ 2. Ôn tập lại lý thuyết: 8’ 3. Thực hành: 20’ 4. Trưng bày sản phẩm:5’ 5. Củng cố, dặn dò: 3’ -Trực tiếp + Ghi bảng . *- Yêu cầu HS nhắc lại tên các sản phẩmđã học trong chương 2. - Yêu cầu HS nhắc lại từng bước gấp, cắt, dán các loại sản phẩm đó. - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại. *- Cho HS quan sát lại mẫu các sản phẩm đã làm. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu mỗi nhóm Hs thực hành làm các sản phẩm đã học. - Gv quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn thêm HS. *- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm ra giấy khổ to, dán trên bảng lớp. . Nhận xét, đánh giá: - Gv cùng cả lớp, nhận xét, đánh giá- chọn ra nhóm làm và trưng bày sản phẩm đẹp. *- Nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành bài ôn tập. - HS nhắc lại tên các sản phẩm đã học trong chương 2. - noói tiếp nhau nêu các bước gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học( Mỗi HS chỉ nêu 1 sản phẩm) - HS quan sát lại mẫu. - HS chia thành các nhóm. - Các nhóm thực hành làm các sản phẩm đã học. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Các nhóm trưng bày trên bảng lớp. - Nhận xét, đánh giá, chọn ra nhóm làm và trưng bày sản phẩm đẹp. Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Tập làm văn: Đáp lời khẳng định .Viết nội quy I Mục tiêu : - HS rèn kỹ năng nghe , nói : Biết đáp lời khẳng định , phù hợp với tình huống giao tiếp , thể hiện thái đọ lịch sự . - Rèn kỹ năng viết , biết viết lại một vài điều trong nội quy nhà trường . II Đồ dùng-thiết bị dạy học : - Nội quy nhà trường , bảng phụ . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2. Giới thiệu bài : 1’ 3. Luyện tập - *BT1: 8’ *BT2:10’ *BT3: 10’ 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV cho 2 HS lên bảng nói lời xin lỗi , đáp lại của tuần 22. - GV nhận xét cho điểm. -Trực tiếp + Ghi bảng . . Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu . - Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi của ai với ai? VD: 1, Cô ơi! Hôm nay có xiếc không hả cô? 2, Có chứ! Cháu bé à. 1, Tuyệt quá ! Cô bán cho cháu một vé! - GV nhận xét , chốt lại kiến thức bài học . Bài 2: - GV giúp HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập . - GV cho HS xem tranh – bảng phụ , trả lời câu hỏi . VD: Mẹ ơi ? Đây có phải là hươu sao không ? Mẹ : Phải đấy con ạ! Con : Trông nó dễ thương quá , mẹ nhỉ ! Bài 3 : - GV cho HS nắm yêu cầu của bài. - GV treo nội quy của nhà trường . GV kiểm tra 1 số vở của HS . - GV chấm bài ,n hận xét cho điểm . - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà liên hệ thực tế , xem lại bài đã học , vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. - 2 HS lên bảng nói lời xin lỗi , đáp lại của tuần 22. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe. 1)- HS nêu yêu cầu . + Giữa các bạn HS với co bán vé xem xiếc. - Từng cặp HS đóng vai hỏi đáp. * Yêu cầu thái độ lịch sự , vui vẻ , niềm nở ( không cần nguyên văn như SGK) - HS nhận xét , bổ sung 2) HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập - HS xem tranh – bảng phụ , trả lời câu hỏi - HS thực hành hỏi đáp trước lớp các tình huống a, b, c. - H S nghe - nhận xét - Bình chọn câu trả lời hay,hợp lý. 3)- HS nêu yêu cầu của bài. - H S chép vào vở từ 2 – 3 nội quy - HS nghe dặn dò. Tự nhiên – xã hội: Ôn tập: xã hội. I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sau kiến thức về chủ đề xã hội. - Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh. Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. Có ý thức giữ gìn môi trường, gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng –thiết bị dạy học: Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về chủ đề Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Khởiđộng: 3’ 2. Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh. 20’ 3. Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập. 10’ 4..Củng cố dặn dò : 5’ -Kể tên nhanh các bài đã học. - Về chủ đề xã hội, chúng ta học mấy bài? Đó là những bài nào? + Để củng cố lại các kiến thức đã được học, hôm nay chúng ta sẽ học bài ôn tập Xã hội. *- Yêu cầu: Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm được kết hợp với việc nghiên cưú SGK và vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận cặp đôi và nói về những nội dung đã được học. - Nhóm 1: Nói về gia đình. - Nhóm 2: Nói về nhà trường. - Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh. *) Cách tính điểm: + Nói đủ, đúng kiến thức : 10 điểm. + Nói sinh động : 5 điểm. + Có thêm tranh ảnh minh hoạ: 5 điểm. - Đội nào được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - Gv nhận xét các đội chơi. - Phát phần thưởng cho các đội chơi. *GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học , lỉên hệ thực tế qua bài học. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - Cá nhóm HS thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày. - Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh hoạ bằng tranh ảnh. Chẳng hạn: + Nhóm 1: Nói về gia đình. - Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là:Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học… - Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em… - HS làm phiếu bài tập. - HS nghe dặn dò. Toán. Tìm một thừa số của phép nhân. I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm một thừa số của phép nhân khi biết tích và thừa số kia. - Biết cách trình bảy bài giải. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 6’ 2. Giới thiệu cách tìm thừa số X chưa biết. 8’ 3.Thựchành: *BT1: 5’ *BT2: 5’ *BT3: 5’ *BT4: 6’ 4. Củng cố - dặn dò: 3’ *GV nêu BT: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? + Gv viết lên bảng: 2 x 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích thứ nhất thứ hai ( TSTN) ( TSTH) - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được 2 phép chia tương ứng. + Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. + Gv nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 Giảu thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. - Từ phép nhân X x 2 = 8ta có thể lập được phép chia theo nhận xét trên. + Gv giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. + Gv nêu: 3 x X = 15. - Phải tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó bằng 15. - Nhắc lại: muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. -HD hs làm từng BT . a. Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm theo từng cột, nêu kết quả. - GV ghi bảng kết quả , nhận xét, chốt lại kết quả đúng. b. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Gọi 2 HS lên bảng làm- yêu cầu lớp làm bài vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài. c.Bài3:- Gọi HS đọc yêu cầu BT+PT bài toán . - Gọi 2 HS lên bảng làm- yêu cầu lớp làm bài vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài. c. Bài 4: : Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết,số hạng chưa biết . - Gọi 2 HS lên bảng làm- yêu cầu lớp làm bài vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - HS theo dõi. - HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6: 2 = 3. Lấy tích 6 chia cho TSTN được TSTH. 6 : 3 = 2. lấy tích 6 chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất. - HS viết và tính : X = 8 : 2 X = 4. Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 : 2 X = 4. - HS viết và tính: 3 x X = 15. X = 15: 3 X = 5 1)- HS tính nhẩm, nêu kết quả. 2 x 4 = 3 x 4 = 8 : 2 = 12 : 3 = 8 : 4 = 12 : 4 = 2)- Tìm x ( theo mẫu) - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở BT. - HS nhận xét, bổ sung. 3) Số bông hoa mỗi bình có là 15 : 3 = 5 (bông hoa ) Đ/S : 5 bông hoa . 4)- HS làm bài theo yêu cầu của GV. - Hs nghe hướng dẫn, làm BT vào vở. - 2 HS lên bảng làm, nhận xét chữa bài. Thể dục. Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Kết bạn. I. Mục tiêu: - HS ôn đi nhanh chuyển sang chạy. - Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác. +Ôn trò chơi: Kết bạn- Yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - GD HS yêu thích môn thể dục. II.Đồ dùng-thiết bị dạy học. -Trên sân trường,vệ sinh, an toàn nơi tập. -Chuẩn bị 1 còi. Kẻ các vạch:CB- XP – chạy , đích( như bài 44) III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. 1.Phân mở đầu. 6-7phút HĐ của GV -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học. -Khởi động. *Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. HĐ của HS -Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập 2.Phần cơ bản. 20-22 phút 1Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. 2. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. 3. Đi nhanh chuyển sang chạy. 4, Trò chơi: Kết bạn. - Gv phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cho HS thực hành chơi theo hướng dẫn. - Lớp trưởng điều khiển cho từng tổ tập. Từng tổ tập- Gv điều khiển, có uốn nắn, sửa sai. - GV hướng dẫn lại HS cách thực hiện sau đó cho HS thực hành theo nhóm. - HS đi thường theo đội hình vòng tròn. - Nghe hướng dẫn cách chơi. - Chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3.Phần kết thúc. 4-5 phút -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét, giao bài thực hành ở nhà -Cán dự điều khiển cả lớp tập -Về ôn lại bài thể dục phát triển chung, ôn các trò chơi đã học. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 23 nhung b1 .doc
Giáo án liên quan