A. Mục tiêu
ã HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số.
Các phép tính về phân số và tính chất.
ã Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
ã Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
B. CHUẨN BỊ
ã GV: Bảng phụ ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng, trừ, nhân chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
ã HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
8 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 106: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 106 : Ôn Tập Chương III (t1)
A. Mục tiêu
HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số.
Các phép tính về phân số và tính chất.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng, trừ, nhân chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số.
Tính chất cơ bản của phân số
1) Khái niệm phân số:
- GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
HS: Ta gọi với a, b ẻ Z, b ạ 0 là 1 phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số.
Ví dụ: ; ; .
- Chữa bài 154 .
a) < 0 ị x < 0.
c)
ị 0 < x < 3 và x ẻ Z
ị x ẻ {1; 2}.
e) 1 <
ị 3 < x Ê 6 ị x ẻ {4; 5; 6}.
2) Tính chất cơ bản về phân số.
- Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV đưa lên màn hình "Tính chất cơ bản của phân số" (trang 10-SGK).
- HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
- Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1).
Bài tập 155
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- HS giải bài tập 155 SGK
Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
- HS: áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số...
Bài 156 . Rút gọn:
a)
b)
- HS làm bài tập 156 SGK, gọi 2 HS lên bảng chữa:
- GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào?
- HS: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
- GV: Ta rút gọn đến khi phân số là tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
- HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1).
Bài 158 So sánh hai phân số:
a) và
b) và .
Để so sánh hai phân số, ta làm thế nào?
- HS: Muốn so sánh 2 phân số:
+ Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương.
+ So sánh các tử với nhau.
Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
a)
- GV yêu cầu HS làm bài tập rồi gọi 2 HS lên chữa.
GV nhấn mạnh; nếu 2 phân số có cùng mẫu âm phải biến đổi để có cùng mẫu dương.
ị
b) Cách 1: làm theo quy tắc.
- Em nào có cách khác để so sánh hai phân số này?
Hoạt động 2: Các phép tính về phân số
1) Quy tắc các phép tính về phân số
- Phát biểu quy tắc cộng 2 phân số trong trường hợp: cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số.
- GV đưa ra 1 bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp các công thức:
- HS trả lời các câu hỏi.
Các phép tính về phân số
a) Cộng 2 phân số cùng mẫu số:
b) Trừ phân số:
c) Nhân phân số:
d) Chia phân số:
HS điền công thức:
.
.
.
.
2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
GV đưa ra bảng "Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (trang 63 SGK).
Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung các tính chất đó.
- HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số thành lời.
Phép tính Tính chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
Kết hợp
Cộng với số 0
Nhân với số 1
Số đối
Số nghịch đảo
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Bài 161 (64-SGK)
Tính giá trị của biểu thức
A = -1,6 :
B = 1,4 .
HS trả lời câu hỏi rồi làm bài tập.
2 HS lên bảng làm:
A=
B = .
- Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức A, B
- Yêu cầu HS làm bài tập.
Nhận xét, bổ sung bài giải.
Bài 151 trang 27 SBT và bài 162a (65-SGK)
- HS hoạt động theo nhóm.
Bài 162a) SGK. Tìm x biết:
(2,8x - 32) : .
Bài 162 SGK:
2,8x - 32 = -90.
2,8x - 32 = -60
2,8x = -28
x = -10.
GV yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình.
GV kiểm tra thêm vài nhóm nữa.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Bài tập về nhà: 157; 159; 160; 162b); 163 (65 - SGK) 152 (27-SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 107: Ôn tập chương III (T2)
A. Mục tiêu
Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập.
HS: Ôn tập chương III, làm các bài tập đã cho.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV đặt câu hỏi.
HS1: Phân số là gì?
Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
Chữa bài tập 162b) (65 SGK)
Tìm x biết:
(4,5 - 2x) . .
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Trả lời câu hỏi và ghi:
với n ẻ ƯC (a, b)
Chữa bài 162(b) SGK
x = 2.
HS2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức.
Phép nhân phân số có những tính chất gì?
HS2: Trả lời câu hỏi và ghi: .
Chữa bài tập số 152 (27 - SBT).
Chữa bài tập.
Sau khi HS 2 chữa bài, GV hỏi lại HS về cách đổi STP, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán...
Cho điểm hai HS.
.
HS trả lời câu hỏi của GV, nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số
Bài 164 (65-SGK)
Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tìm giá bìa của cuốn sách (GV lưu ý
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ.
Tính số tiền Oanh trả?
Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa.
Bài làm:
HS: đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó. nêu cách tìm).
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : 10% = 12000 (đ)
Số tiền oanh đã mua cuốn sách là:
12000 - 1200 = 10800đ
(hoặc: 12000.90% = 10800(đ)).
- GV: nếu tính bằng cách:
12000 . 90% = 10800(đ) là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1 số, nêu cách tìm.
GV đưa bảng “Ba bài toán cơ bản về phân số” trang 63 SGK lên trước lớp.
Bài tập 2 (đưa đề bài lên màn hình). Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài.
- Nêu cách giải.
HS quan sát và ghi nhớ.
Tóm tắt: hình chữ nhật.
Chiều dài = chiều rộng
= chiều rộng
Chu vi = 45m.
Tính S?
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
45 m : 2 = 22,5 m.
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là:
chiều rộng.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(m).
Diện tích hình chữ nhật là:
12,5 . 10 = 125 (m2).
Bài 166 (65 – SGK)
Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng số HS còn lại. Sang học kỳ II, số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi?
- GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài giải
Học kỳ I, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp.
Học kỳ II, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
Học kỳ I:
HS giỏi | | |
HS còn lại | | | | | | | |
HS cả lớp 9 phần
Học kỳ II:
HS giỏi | | |
HS còn lại | | | |
HS cả lớp 5 phần
số HS cả lớp.
Số HS cả lớp là:
(HS).
Số HS giỏi học kỳ I của lớp là:
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác.
Bài 165 (trang 65 – SGK)
Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?
10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
(HS)
Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, góp ý.
HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải:
Lãi suất một tháng là:
.
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
(đ)
Sau 6 tháng, số tiền lãi là:
56 000 . 3 = 168000 (đ)
Bài 5: (đưa đề bài lên màn hình). Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5 cm.
a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km?
HS tóm tắt đề:
Khoảng cách thực tế:
105 km = 10500000 cm
Khoảng cách bản đồ: 10,5 cm
a) Tìm TLX ?
b) Nếu AB trên bản đồ = 7,2 cm thì AB thực tế = ?
Kết quả:
a) TLX =
b) AB thực tế = 72 km.
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy
Bài 6: Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số.
Viết dưới dạng tích 2 phân số
Viết dưới dạng thương 2 phân số
...
Bài 7: So sánh hai phân số:
a) và
b) A = và B =
(bài 154 trang 27 – SBT)
a)
b)
Có: 108 – 1 > 108 – 3
ị
Bài 8: (bài 155 trang 27 – SBT)
Chứng minh:
ị 1 +
Bài giải:
Có:
.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, hai bảng tổng kết (trang
63 – SGK).
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua.
File đính kèm:
- Tiet 106-107.doc