Giáo án Số học 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

 - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và 

 - Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu 

II. CHUẨN BỊ

 * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.

 * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 1. Ổn định lớp.

Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ

HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210

 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d)

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

docx8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A = Æ 2. Tập hợp con Ví dụ : Cho hai tập hợp E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Định nghĩa : (SGK ) Ký hiệu : A Ì B Hay B É A Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A ?3 Hướng dẫn Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5}, A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3} Trả lời: M Ì A; M Ì B; B Ì A; A Ì B uChú ý : Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Bài tập 1) Cho M = {a ; b ; c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M 2) Cho tập hợp : A = {x ; y ; m} Các cách viết sau đúng hay sai: m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; {x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A 4. Củng cố. – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B? - Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 5. Hướng dẫn - Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau - Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 02, Tiết: 05: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp - Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. - Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn - Bảng phụ *Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng? HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : GV: Cho học sinh đọc đề bài GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b vận dụng công thức nào? GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả. Hoạt động 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp. GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B với mọi x Î A thì x Ì B Þ A Ì B 2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 SGK trang 14 Hướng dẫn Ta có : B = {10;11;12;...;99} Có 99 - 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử Bài 23 tr 14 SGK Hướng dẫn Ta có : D = {21;23;25;...;99} Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22 tr 14 SGK Hướng dẫn a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8} b) L = {11;13;15;17;19} c) A = {18 ; 20 ; 22} d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} Bài 24 trang 14 SGK Hướng dẫn Ta viết : A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9} B = {0;2;4;6;8;...} N* = {1;2;3;4...} Nên : A Ì N ; B Ì N N* Ì N 4. Củng cố - Học bài và xem lại các bài đã giải - Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK 5. Hướng dẫn – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK – Chuẩn bị bài mới IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 02, Tiết: 06: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên * Học sinh : Vở ghi, chuẩn bị bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : -Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử HS2 : - Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án : Æ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c} 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân? GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân. GV: Cho ví dụ minh hoạ GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Ghi vào bảng GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng Áp dụng tính nhanh : 26 + 47 + 74 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng : Tính nhanh : 2 . 37 . 50 - Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh : 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 1. Tổng và tích hai số tự nhiên - Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) - Phép nhân: a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy ?1 Điền vào chỗ trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 Hướng dẫn a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết (x - 34) . 15 = 0 Giải Ta có : (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên a) Tính chất giao hoán - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi a + b = b + a - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a . b = b . a b) Tính chất kết hợp - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba (a + b) + c = a + (b + c) - Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba (a.b) . c = a . (b.c) c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng - Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a (b + c) = ab + ac ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 4. Củng cố – Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung? 5. Hướng dẫn Học thuộc bài và làm bài tập 28, 29 (SGK) Xem các bài tập luyện tập IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 2, tiết 4,5,6 Ngày tháng năm 2013 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxso hoc.docx
Giáo án liên quan