Bài giảng Tiết 25: ước và bội

- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

- Biết kiểm tra một số có là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.

- Biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: ước và bội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 4: Giáo viên Học sinh Bài chép - Hướng dẫn bài tập ở nhà: 125c, d, 126, 127c, d. - Xem trước bài tập ở phần luyện tập trang 50. - Mỗi em làm trong tập, riêng mỗi nhóm làm 1 bài trong tập giấy trong. 1/ Tìm kết quả đúng : a/ 2280=22 . 5.57 b/ 1530=2.3.5.51 c/ 546= 2.3.7.13 d/ 270=2.3.5.9 2/ Điền vào chỗ trống : a/ số …… phân tích ra thừa số nguyên tố là:2.32.7 b/ số 1320 phân tích ra thừa số nguyên tố là……… c/ số 420 phân tích ra thừa số nguyên tố là:………. 3/ số nguyên tố a mà a+2 và a+4 là số nguyên tố là a/ 3 b/ 5 c/ 9 d/ 11 Tiết 29 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Rèn luyện cho học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố và cách tìm số ước số của 1số và vận dụng điều đang học để giải toán đố. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý: GV: Đèn chiếu, sơ đồ HS: Bảng trong. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Giáo viên Học sinh Bài chép Hoạt động 1: Sửa các bài tập ở nhà 125c, d, e, g. 127c, d - Gv kiểm tra giấy trong của mỗi nhóm. Cho HS nhận xét và góp ý * Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 * Cho HS nhận xét các số đã cho chia hết cho số nào? Gọi 4 em lên bảng làm, mỗi em 1 bàiư - HS sửa hoàn chỉnh BT vào tập BT 125: c/ 285 = 3.5.19 d/ 1035 = 32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1.000.000 = 2656 Hoạt động 2: Luyện tập BT 129: Cho a = 5.13. hãy viết tất cả ước của a. - Gv hỏi: Muốn tìm ước số của số a, ta làm bằng cách nào? BT 130: Phân tích các số 51 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của số 51. - Muốn tìm ước của số 51 ta làm sao? Có bao nhiêu ước? - BT 131: Tích của 2 số tự nhiên nào bằng 42? Tìm mỗi số? b/ Tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết a < b. * Hãy viết 42 dưới dạng tích? Có bao nhiêu cách. * Hãy viết số 30 dưới dạng tích. Có bao nhiêu cách? BT 132: Gv dùng sơ đồ - Các em nhận xét mỗi túi có bao nhiêu viên Bình Thạnh? - Vậy ta có thể xếp 28 viên Bình Thạnh vào mấy túi? - Số túi này là gì của 28? BT 133: a/ Cho học sinh phân tích 111. 3 và 37 kà gì của số 111? b/ xx . x = 11 Vậy xx là số mấy? x là số mấy? Hoạt động 3: Hướng dẫn BT ở nhà. Về nhà làm BT 129 b, c. BT 130 - 1 HS trả lời trên bảng và tất cả trong nhóm các em sẽ làm trong tờ giấy trong. - HS nhìn sơ đồ và trả lời. BT 130: 51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17 ,51. a/ 42 = 1.42 42 = 2.21 42 = 3.14 42 = 6.7 b/ BT 128: Số túi là ước của 28: Đáp: 1,2,4,7,14,28 túi BT 133 a/ 111 = 3.37 Tiết : 30 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I.MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp - Học sinh biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp và hiểu ƯC(a, b) = Ư(a) Ç Ư(b); BC(a, b) = B(a) Ç B(b). - Rèn luyện tinh cẩn thận, chính xác qua cách viết ước của 1 số, bội của 1 số, BC, ƯC. II CHUẨN BỊ: - Thầy: phấn màu, phấn trắng. - Trò: Giấy rời, vở bài tập - Kiến thức cũ: Tìm ước của 1 số, bội của 1 số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy *HĐ1:Rèn kỹ năng tìm ước của 1 số và khám phá ước chung của hai hay nhiều số. 1. - GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6. - GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. - GV giới thiệu: 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. - Giới thiệu ký hiệu . - GV nhấn mạnh: x Ỵ ƯC(a, b) nếu a x và b x 2. Củng cố: ?1 - Bài tập - GV: Tương tự cho ước chung của hai số ta ký hiệu ước chung của ba số là ƯC(a, b, c). Tìm ƯC(32, 28,20) - GV chọn 1 số bài chấm Cho HS sửa rồi nhận xét. *HĐ2: Khám phá bội chung của hai hay nhiều số. 1. - GV: Chúng ta đã biết ứơc chung của hai hay nhiều số. Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. - GV: Tìm bội của 4, bội của 6, tìm bội chung của 4 và 6 - Giới thiệu ký hiệu . - Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? Có bao nhiêu số như thế? (GV gạch dưới các số giống nhau) - GV chú ý cho HS cách ghi tập hợp có vô số phần tử - Tương tự cho trường hợp x Ỵ ƯC(a, b) thì khi nào x Ỵ BC(a, b) ?2 Củng cố: - Bài - Bài 134/53 *HĐ3: Khám phá giao của hai tập hợp. - GV vẽ sơ đồ ghi lại Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6}. ƯC(4,6) = {1; 2} - GV: Tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)? - GV giới thiệu tập hợp tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợp gọi là giao của hai tập hợp. - Giới thiệu ký hiệu - Củng cố: B(4) Ç ? =BC(4; 6) *HĐ4: Củng cố - a 5 và a 8 Þ a Ỵ ? - 30 m và 21 m Þ m Ỵ ? - 180 m; 200 m và 150m Þ m Ỵ ? - A = {3; 4; 6}; B = { 4; 6} Þ A Ç B = ? - X = {a; b}; Y = { c} Þ X Ç Y = ? Hoạt động của trò - Cả lớp làm bài ra giấy rời. GV kiểm tra 1 số HS rồi cho hai em lên bảng ghi kết qua.û - 1 HS thực hiện. - 2 HS trả lới , lớp kiểm tra - Chia HS làm 4 nhóm, thực hiện trên giấy và nộp - HS xem SGK rồi trả lời - Cả lớp làm ra giấy rời GV kiểm tra 1 số bài cho 2 HS sửa, cả lớp nhận xét - 1 HS thực hiện - 1 HS trả lời - 4 HS thực hiện trên bảng - Các HS khác nhận xét bài làm - Gọi HS trả lời - 2 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vào giấy rời GV gọi 1 số HS kiểm tra Ghi bảng 1/ Ước chung. - Tìm ước chung của 4 và 6 Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6}. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. ƯC(4; 6) = {1; 2} * Chú ý (SGK) x Ỵ ƯC(a; b) nếu a x và b x x Ỵ ƯC(a; b; c) nếu a x; b x và c x 2/ Bội chung. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. - Tìm bội chung của 4 và 6 B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...} B(6) = {0; 6; 12; 18, 24; ...}. BC(4; 6) = {0; 12; 24; ....} x Ỵ BC(a, b) nếu x a và x b x Ỵ BC(a; b; c) nếu x a; x b và x c 4 Ï ƯC(12; 18) 2 Ỵ ƯC(4; 6; 8) 80 Ï BC(20; 30) 12 Ï BC(4; 6; 8) 6 Ỵ ƯC(12; 18) 4 Ï ƯC(4; 6; 8) 60Ỵ BC(20; 30) 24 Ỵ BC(4; 6; 8) 3/Chú ý. 1 3 2 6 Ư(4) Ư(6) ƯC(4;6)=Ư(4)ÇƯ(6) IV. VỀ NHÀ: - Học bài - Làm các bài tập 135, 137/53 1/ Trong khoảng từ 23 đến 82 cĩ bao nhiêu số là bội của 3 a/ 19 b/ 20 c/ 21 d/ 22 e/ 23 2/ Một số tự nhiên cĩ 4 chữ số giống nhau chỉ cĩ 2 ước là: a/ 3333 b/ 1111 c/ 7777 d/ 9999 3/ chỉ ra đáp án sai .số n mà 3n chia hết cho 5 – 2n là a/ 0 b/ 1 c/ 2 d/ 3 Tiết : 31 LUYỆP TẬP I.MỤC TIÊU: - Có kỹ năng tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số đơn giản ( nhỏ hơn 100). - Biết dùng ký hiệu Ç, Ì - Bước đầu biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản. II CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị bảng phụ Bảng phụ: Bài KT 1. Thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số? Tìm ƯC(6; 8)? 2. Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số? Tìm BC(6; 8)? A B A B Bảng phụ: A B Bảng phụ: Cách chia Số phần thưởng Số bút mỗi phần thưởng Số vở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 Bảng phụ: Cách chia Số nhóm Số nam mỗi nhóm Số nữû mỗi nhóm a 3 b 5 c 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy *HĐ1:Kiểm tra GV dùng bảng phụ 1. Thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số? Tìm ƯC(6; 8)? 2. Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số? Tìm BC(6; 8)? *HĐ2: Luyện tập, rèn kỹ năng tìm ươcù chung, bội chung - Bài 135/53. GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS - Bài 170/29 (SBT). GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS GV nhấn mạnh lại thế nào là ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số? *HĐ3: Luyện tập, rèn kỹ năng tìm giao của 2 hay nhiều tập hợp. - Bài 137/53. GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS GV: Nhận xét gì về giao của các tập hợp trên? GV dùng bảng phụ ® AÇB Ì A; AÇB Ì B; AÇB = A AÇB = B; AÇB = Ỉ. GV kết luận: Giao của hai tập hợp có thể là: - Tập con thực sự của hai tập hợp. - Một trong hai tập hợp ấy. - Tập hợp rỗng. *HĐ4: Tìm ước chung , bội chung trong 1 số bài toán đơn giản. Bài 138/54 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - GV dùng bảng phụ - GV: Nếu bài toán yêu cầu tìm số phần thưởng thì ta phải làm như thế nào? - GV: Muốn chia đều 24 bút thành một số phần thưởng thì số bút phải có quan hệ gì với số phần thưởng? Tương tự cho 32 quyển vở. ® số phần thưởng là ước chung của 24 và 32 Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện trên bảng phụ các HS còn lại làm vào nháp - 3 HS làm trên bảng - 2 HS làm trên bảng - 2 phút chuẩn bị; Gọi 4 HS thực hiện - Gọi HS thực hiện - Chia làm 6 nhóm thực hiện trên giấy và nộp 1 HS thực hiện trên bảng phụ - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời Ghi bảng *135/53 Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6; 9) = {1; 3} Ư(7) = {1; 7} Ư(8) = {1; 2; 4; 8}. ƯC(7; 8) = {1} Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(8) = {1; 2; 4; 8}. ƯC(4; 6; 8) = {1; 2} Tương tự cho BC * 137/53 AÇB={cam; chanh} Tập hợp các HS giỏi cả hai môn Văn và Toán AÇB = B AÇB = Ỉ * 138/54 Các cách chia a, c thực hiện được * 66/29 11112= 1234321 *95/14 (SBT) 152 = 225 252 = 625 452 = 2025 652 = 4225 IV. VỀ NHÀ: làm các bài tập 65/28(SGK) 89; 92; 94/14 (SBT)

File đính kèm:

  • docds6 t25-31.DOC
Giáo án liên quan